Tài liệu hướng dẫn giảng dạy lập trình ASP Net

GIỚI THIỆU

Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có các khả năng:
ƒ Cài đặt và cấu hình Web Server.
ƒ Thiết kế, xây dựng, phát triển ứng dụng web với Asp.Net
Với thời lượng là 36 tiết LT và 60 tiết TH được phân bổ như sau:

STT Bài học Số tiết LT Số tiết TH
1 Tổng quan về Asp.Net 3 5
2 Asp Server Control 6 10
3 Các điều khiển liên kết dữ liệu 6 10
4 Xây dựng lớp xử lý dữ liệu 3 5
5 Xây dựng các đối tượng thể hiện 6 10
6 Xây dựng và quản lý ứng dụng web 9 15
7 Web Services 3 5

Tổng số tiết: 36 60
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 6/174

GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trong quá trình biên soạn tài liệu hướng dẫn giảng dạy và giáo trình, chúng tôi có tham khảo một số tài liệu sau:
1. MSDN Library – April 2003 & MSDN Library – July 2005
2. MSDN Traning: Developing Microsoft ASP.NET Web Applications Using Visual Studio.NET
3. MSDN Traning: Programming with Microsoft ADO.NET
4. ASP.NET Web Developer’s Guide
5. ASP.NET By Example [Steven A. Smith] 6. Developing Web Applications with Visual Basic .NET and ASP.NET [John Alexander, Billy Hollis] 7. Programming ASP.NET, 2nd Edition [Dan Hurwitz, Jesse Liberty] 8. Inside ASP.NET [Scott Worley] 9. ASP NET Bible [Mridula Parihar] 10. ASP.NET for Web Designers [Peter Ladka] 11. Professional ADO.NET Programming [Wrox] 12. Cascading Style Sheets – The Designer’s Edge [Molly E. Holzschlag ] 13. JavaScript Bible – Gold Edition [Danny Goodman] 14. Real World Web Services [Yasser Shohoud] 15. Trang chủ ASP.Net: http://www.asp.net
16. Trường học trực tuyến của W3C: http://www.w3schools.com
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 7/174

GIỚI THIỆU

Sau khi hoàn thành khóa học này, học viên sẽ có các khả năng:
ƒ Cài đặt và cấu hình Web Server.
ƒ Thiết kế, xây dựng, phát triển ứng dụng web với Asp.Net
Với thời lượng là 36 tiết LT và 60 tiết TH được phân bổ như sau:

STT Bài học Số tiết LT Số tiết TH
1 Tổng quan về Asp.Net 3 5
2 Asp Server Control 6 10
3 Các điều khiển liên kết dữ liệu 6 10
4 Xây dựng lớp xử lý dữ liệu 3 5
5 Xây dựng các đối tượng thể hiện 6 10
6 Xây dựng và quản lý ứng dụng web 9 15
7 Web Services 3 5

Tổng số tiết: 36 60
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 6/174

GIÁO TRÌNH LÝ THUYẾT

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trong quá trình biên soạn tài liệu hướng dẫn giảng dạy và giáo trình, chúng tôi có tham khảo một
số tài liệu sau:
1. MSDN Library – April 2003 & MSDN Library – July 2005
2. MSDN Traning: Developing Microsoft ASP.NET Web Applications Using Visual Studio.NET
3. MSDN Traning: Programming with Microsoft ADO.NET
4. ASP.NET Web Developer’s Guide
5. ASP.NET By Example [Steven A. Smith] 6. Developing Web Applications with Visual Basic .NET and ASP.NET [John Alexander, Billy Hollis] 7. Programming ASP.NET, 2nd Edition [Dan Hurwitz, Jesse Liberty] 8. Inside ASP.NET [Scott Worley] 9. ASP NET Bible [Mridula Parihar] 10. ASP.NET for Web Designers [Peter Ladka] 11. Professional ADO.NET Programming [Wrox] 12. Cascading Style Sheets – The Designer’s Edge [Molly E. Holzschlag ] 13. JavaScript Bible – Gold Edition [Danny Goodman] 14. Real World Web Services [Yasser Shohoud] 15. Trang chủ ASP.Net: http://www.asp.net
16. Trường học trực tuyến của W3C: http://www.w3schools.com
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 7/174

HƯỚNG DẪN PHẦN LÝ THUYẾT

Bài 1

TỔNG QUAN VỀ ASP.NET
Tóm tắt
Lý thuyết 3 tiết – Thực hành 5 tiết

Mục tiêu Các mục chính Bài tập
Tìm hiểu các kỹ thuật lập trình ứng
dụng web và các mô hình ứng dụng.
Cài đặt và cấu hình Web Server.
Tìm hiểu môi trường phát triển ứng
dụng web với Visual Studio.Net.
1. Tổng quan về lập trình ứng dụng
web
2. Giới thiệu về Asp.Net
3. Web Server
4. Tạo ứng dụng web đầu tiên
1.1, 1.2, 1.3, 1.4,
1.6, 1.7
Bài làm thêm:
1.5

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 8/174

I. Tổng quan về lập trình ứng dụng Web

Ứng dụng Web là một hệ thống phức tạp, dựa trên nhiều yếu tố: phần cứng, phần mềm, giao thức, ngôn ngữ và thành phần giao diện. Trong phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu sơ lược cho bạn về các thành phần cơ bản của ứng dụng Web: HTTP (giao thức trao đổi tài nguyên) và HTML (ngôn ngữ xây dựng trang web).

I.1. HTTP và HTML – Nền móng của Kỹ thuật lập trình web


I.1.1. HTTP (Hypertext Transfer Protocol)

Kỹ thuật cơ bản của lập trình ứng dụng web khởi đầu là HyperText Transfer Protocol (HTTP), đó là một giao thức cho phép các máy tính trao đổi thông tin với nhau qua mạng máy tính. HTTP được xác định qua URLs (Uniform Resource Locators), với cấu trúc chuỗi có định dạng như sau:
http: // <host> [: <port>] [ <path> [? <query>]] Sau tiền tố http://, chuỗi URL sẽ chứa tên host hay địa chỉ IP của máy server (có thể có số cổng đi kèm), tiếp theo là đường dẫn dẫn đến tập tin server được yêu cầu. Tùy chọn sau cùng là tham số, còn được gọi là query string (chuỗi tham số/chuỗi truy vấn).
Ví dụ
:
Phân tích địa chỉ http://www.comersus.com/comersus6/store/index.asp
Trang web index.asp được lưu trữ trong thư mục /comersus6/store tại Web Server với host là
www.comersus.com
Một số thuật ngữ:
ƒ Internet: là một hệ thống gồm nhiều máy tính ở khắp nơi trên thế giới nối lại với nhau.
ƒ WWW: World Wide Web (mạng toàn cầu), thường được dùng khi nói về Internet
ƒ Web Server: Máy tính lưu trữ các trang web
ƒ Web Client: Máy tính dùng để truy cập các trang web
ƒ Web Browser: Phần mềm dùng để truy cập web
Một số web browser phổ biến: Internet Explorer, Netscape Navigator, Avant Browser, Opera, …
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 9/174

I.1.2. HTML (Hypertext Markup Language)

Trang web HTML là một tập tin văn bản được viết bằng ngôn ngữ HTML, ngôn ngữ này còn được biết đến với tên gọi: ngôn ngữ đánh dấu văn bản.
Ngôn ngữ đánh dấu HTML sử dụng các ký hiệu quy định sẵn (được gọi là tag) để trình bày nội dung văn bản.
Ví dụ: Nội dung trang web AspDotNet.htm
<Html>
<Head>
<Title>ASP.Net</Title>
</Head>
<Body>
<P align=”center”>
<FONT size=”6″>
Chào các bạn đã đến với ASP.Net!!!
</FONT>
</P>
</Body>
</Html>
Ghi chú: Các bạn có thể đọc thêm các tag HTML ở phần Phụ lục B
Nội dung Định dạng Kết quả hiển thị
Trang chủ
Windows
Server
System
Microsoft
<Html>
<Head>
</Head>
<Body>
… …
</Body>
</Html>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 10/174

I.2. Tìm hiểu các mô hình ứng dụng

I.2.1. Mô hình ứng dụng 2 lớp

Client Database Server
Đây là một dạng mô hình đơn giản, khá phổ biến của một ứng dụng phân tán. Trong mô hình này, việc xử lý dữ liệu được thực hiện trên Database Server, việc nhận và hiển thị dữ liệu được thực hiện ở Client.
a. Ưu điểm
ƒ Dữ liệu tập trung Î đảm bảo dữ liệu được nhất quán.
ƒ Dữ liệu được chia sẻ cho nhiều người dùng.
b. Khuyết điểm
ƒ Các xử lý tra cứu và cập nhật dữ liệu được thực hiện ở Database Server, việc nhận kết quả và hiển thị phải được thực hiện ở Client Î Khó khăn trong vấn đề bảo trì và nâng cấp.
ƒ Khối lượng dữ liệu truyền trên mạng lớn Î chiếm dụng đường truyền, thêm gánh nặng cho
Database Server.
Yêu cầu
Trả lời

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 11/174

I.2.2. Mô hình ứng dụng 3 lớp

Mô hình 2 lớp phần nào đáp ứng được các yêu cầu khắc khe của một ứng dụng phân tán, tuy nhiên, khi khối lượng dữ liệu lớn, ứng dụng đòi hỏi nhiều xử lý phức tạp, số người dùng tăng, mô hình 2 lớp không thể đáp ứng được.
Mô hình 3 lớp sử dụng thêm Application Server giữ nhiệm vụ tương tác giữa Client và Database server, giảm bớt các xử lý trên Database server, tập trung các xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tại Application server.
Client Appication Server Database Server
a. Ưu điểm
ƒ Hỗ trợ nhiều người dùng
ƒ Giảm bớt xử lý cho Client Î Không yêu cầu máy tính ở Client có cấu hình mạnh.
ƒ Xử lý nhận hiển thị dữ liệu tập trung tại Application Server Î dễ quản lý, bảo trì và
nâng cấp.
ƒ Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại Database Server.
b. Khuyết điểm
ƒ Phải sử dụng thêm một Application Server Î Tăng chi phí.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 12/174

II. Giới thiệu về ASP.Net

II.1. Tìm hiểu về .Net Phatform

.Net Phatform bao gồm .Net Framework và những công cụ được dùng để xây dựng, phát triển
ứng dụng và dịch vụ. ASP.Net.
.Net Phatform
Những sản phẩm công nghệ .Net của Microsoft bao gồm: MSN.Net, Office.Net, Visual Studio.Net và Windows Server 2003 được biết đến với tên gọi Windows .Net Server. Visual Studio .Net là bộ phần mềm được dùng để xây dựng và phát triển các ứng dụng bao gồm các ngôn ngữ lập trình: C++.Net, Visual Basic.Net, ASP.Net, C# và J#. Tất cả các ngôn ngữ này được xây dựng dựa trên nền .Net Framework, vì thế, bạn sẽ nhận thấy cú pháp cơ bản của những ngôn ngữ này tương tự nhau.

II.2. Tìm hiểu về .Net Framework

Kiến trúc .Net Framework

Operating System
CCommon Language Specification
VB C++ C# J# …

Common Language Runtime
Base Class Library
ADO .NET and XML
ASP .NET
Web Forms – Web Services
Mobile Internet Toolkit
Windows
Forms

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 13/174

II.2.1. Hệ điều hành

Cung cấp các chức năng xây dựng ứng dụng Với vai trò quản lý việc xây dựng và thi hành ứng dụng, .NET Framework cung cấp các lớp đối tượng (Class) để bạn có thể gọi thi hành các chức năng mà đối tượng đó cung cấp. Tuy nhiên, lời kêu gọi của bạn có được “hưởng ứng” hay không còn tùy thuộc vào khả năng của hệ điều hành đang chạy ứng dụng của bạn. Các chức năng đơn giản như hiển thị một hộp thông báo (Messagebox) sẽ được .NET Framework sử dụng các hàm API của Windows. Chức năng phức tạp hơn như sử dụng các COMponent sẽ yêu cầu Windows phải cài đặt Microsoft Transaction Server (MTS) hay các chức năng trên Web cần Windows phải cài đặt Internet Information Server (IIS). Như vậy, bạn cần biết rằng lựa chọn một hệ điều hành để cài đặt và sử dụng .NET Framework cũng không kém phần quan trọng. Cài đặt .NET Framework trên các hệ điều hành Windows 2000, 2000 Server, XP, XP.NET, 2003 Server sẽ đơn giản và tiện dụng hơn trong khi lập trình.

II.2.2. Common Language Runtime

Là thành phần “kết nối” giữa các phần khác trong .NET Framework với hệ điều hành. Common Language Runtime (CLR) giữ vai trò quản lý việc thi hành các ứng dụng viết bằng .NET trên Windows. CLR sẽ thông dịch các lời gọi từ chương trình cho Windows thi hành, đảm bảo ứng dụng không chiếm dụng và sử dụng tràn lan tài nguyên của hệ thống. Nó cũng không cho phép các lệnh
“nguy hiểm” được thi hành. Các chức năng này được thực thi bởi các thành phần bên trong CLR như Class loader, Just In Time compiler, Garbage collector, Exception handler, COM marshaller, Security engine,…Trong các phiên bản hệ điều hành Windows mới như XP.NET và Windows 2003, CLR được gắn kèm với hệ điều hành. Điều này đảm bảo ứng dụng viết ra trên máy tính của chúng ta sẽ chạy trên máytính khác mà không cần cài đặt, các bước thực hiện chỉ đơn giản là một lệnh xcopy của DOS!

II.2.3. Bộ thư viện các lớp đối tượng

Nếu phải giải nghĩa từ “Framework” trong thuật ngữ .NET Framework thì đây là lúc thích hợp nhất. Framework chính là một tập hợp hay thư viện các lớp đối tượng hỗ trợ người lập trình khi xây dựng ứng dụng. Có thể một số người trong chúng ta đã nghe qua về MFC và JFC. Microsoft Foundation Class là bộ thư viện mà lập trình viên Visual C++ sử dụng trong khi Java Foundation Class là bộ thư viện dành cho các lập trình viên Java. Giờ đây, có thể coi .NET Framework là bộ thư viện dành cho các lập trình viên .NET. Với hơn 5000 lớp đối tượng để gọi thực hiện đủ các loại dịch vụ từ hệ điều hành, chúng ta có thể bắt đầu xây dựng ứng dụng bằng Notepad.exe!!!… Nhiều người lầm tưởng rằng các môi trường phát triển phần mềm như Visual Studio 98 hay Visual Studio.NET là tất cả những gì cần để viết chương trình. Thực ra, chúng là những phần mềm dùng làm “vỏ bọc” bên ngoài. Với chúng, chúng ta sẽ viết được các đoạn lệnh đủ các màu xanh, đỏ; lỗi cú pháp báo ngay khi đang gõ lệnh; thuộc tính của các đối tượng được đặt ngay trên cửa sổ properties, giao diện được thiết kế theo phong cách trực quan… Như vậy, chúng ta có thể hình dung được tầm quan trọng của .NET Framework. Nếu không có cái cốt lõi .NET Framework, Visual Studio.NET cũng chỉ là cái vỏ bọc! Nhưng nếu không có Visual Studio.NET, công việc của lập trình viên .NET cũng lắm bước gian nan!
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy.

Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 14/174

a. Base class library – thư viện các lớp cơ sở

Đây là thư viện các lớp cơ bản nhất, được dùng trong khi lập trình hay bản thân những người xây dựng .NET Framework cũng phải dùng nó để xây dựng các lớp cao hơn. Ví dụ các lớp trong thư viện này là String, Integer, Exception,…

b. ADO.NET và XML

Bộ thư viện này gồm các lớp dùng để xử lý dữ liệu. ADO.NET thay thế ADO để trong việc thao tác với các dữ liệu thông thường. Các lớp đối tượng XML được cung cấp để bạn xử lý các dữ liệu theo định dạng mới: XML. Các ví dụ cho bộ thư viện này là SqlDataAdapter, SqlCommand, DataSet, XMLReader, XMLWriter,…

c. ASP.NET

Bộ thư viện các lớp đối tượng dùng trong việc xây dựng các ứng dụng Web. ASP.NET không phải là phiên bản mới của ASP 3.0. Ứng dụng web xây dựng bằng ASP.NET tận dụng được toàn bộ khả năng của .NET Framework. Bên cạnh đó là một “phong cách” lập trình mới mà Microsoft đặt cho nó một tên gọi rất kêu: code behind. Đây là cách mà lập trình viên xây dựng các ứng dụng Windows based thường sử dụng – giao diện và lệnh được tách riêng. Tuy nhiên, nếu bạn đã từng quen với việc lập trình ứng dụng web, đây đúng là một sự “đổi đời” vì bạn đã được giải phóng khỏi mớ lệnh HTML lộn xộn tới hoa cả mắt. Sự xuất hiện của ASP.NET làm cân xứng giữa quá trình xây dựng ứng dụng trên Windows và Web. ASP.NET cung cấp một bộ các Server Control để lập trình viên bắt sự kiện và xử lý dữ liệu của ứng dụng như đang làm việc với ứng dụng Windows. Nó cũng cho phép chúng ta chuyển một ứng dụng trước đây viết chỉ để chạy trên Windows thành một ứng dụng Web khá dễ dàng. Ví dụ cho các lớp trong thư viện này là WebControl, HTMLControl, …

d. Web services

Web services có thể hiểu khá sát nghĩa là các dịch vụ được cung cấp qua Web (hay Internet). Dịch vụ được coi là Web service không nhằm vào người dùng mà nhằm vào người xây dựng phần mềm. Web service có thể dùng để cung cấp các dữ liệu hay một chức năng tính toán.
Ví dụ, công ty du lịch của bạn đang sử dụng một hệ thống phần mềm để ghi nhận thông tin về khách du lịch đăng ký đi các tour. Để thực hiện việc đặt phòng khách sạn tại địa điểm du lịch, công ty cần biết thông tin về phòng trống tại các khách sạn. Khách sạn có thể cung cấp một Web service để cho biết thông tin về các phòng trống tại một thời điểm. Dựa vào đó, phần mềm của bạn sẽ biết
rằng liệu có đủ chỗ để đặt phòng cho khách du lịch không? Nếu đủ, phần mềm lại có thể dùng một Web service khác cung cấp chức năng đặt phòng để thuê khách sạn. Điểm lợi của Web service ở
đây là bạn không cần một người làm việc liên lạc với khách sạn để hỏi thông tin phòng, sau đó, với
đủ các thông tin về nhiều loại phòng người đó sẽ xác định loại phòng nào cần đặt, số lượng đặt bao
nhiêu, đủ hay không đủ rồi lại liên lạc lại với khách sạn để đặt phòng. Đừng quên là khách sạn lúc
này cũng cần có người để làm việc với nhân viên của bạn và chưa chắc họ có thể liên lạc thành
công.
Web service được cung cấp dựa vào ASP.NET và sự hỗ trợ từ phía hệ điều hành của Internet
Information Server.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 15/174

e. Window form

Bộ thư viện về Window form gồm các lớp đối tượng dành cho việc xây dựng các ứng dụng Windows based. Việc xây dựng ứng dụng loại này vẫn được hỗ trợ tốt từ trước tới nay bởi các công cụ và ngôn ngữ lập trình của Microsoft. Giờ đây, ứng dụng chỉ chạy trên Windows sẽ có thể làm việc với ứng dụng Web dựa vào Web service. Ví dụ về các lớp trong thư viện này là: Form, UserControl,…

II.2.4. Phân nhóm các lớp đối tượng theo loại

Một khái niệm không được thể hiện trong hình vẽ trên nhưng cần đề cập đến là Namespace. Đây là tên gọi một nhóm các lớp đối tượng phục vụ cho một mục đích nào đó. Chẳng hạn, các lớp đối tượng xử lý dữ liệu sẽ đặt trong một namespace tên là Data. Các lớp đối tượng dành cho việc vẽ hay hiển thị chữ đặt trong namespace tên là Drawing. Một namespace có thể là con của một namespace lớn hơn. Namespace lớn nhất trong .NET Framework là System.

Hệ thống tên miền (Namespace)

Lợi điểm của namespace là phân nhóm các lớp đối tượng, giúp người dùng dễ nhận biết và sử dụng. Ngoài ra, namespace tránh việc các lớp đối tượng có tên trùng với nhau không sử dụng được. .NET Framework cho phép chúng ta tạo ra các lớp đối tượng và các namespace của riêng mình. Với hơn 5000 tên có sẵn, việc đặt trùng tên lớp của mình với một lớp đối tượng đã có là điều
khó tránh khỏi. Namespace cho phép việc này xảy ra bằng cách sử dụng một tên đầy đủ để nói đế một lớp đối tượng. Ví dụ, nếu muốn dùng lớp WebControls, chúng ta có thể dùng tên tắt của nó là WebControls hay tên đầy đủ là System.Web.UI.WebControls. Đặc điểm của bộ thư viện các đối tượng .NET Framework là sự trải rộng để hỗ trợ tất cả các ngôn
ngữ lập trình .NET như chúng ta thấy ở hình vẽ trên. Điều này sẽ giúp những người mới bắt đầu ít bận tâm hơn trong việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình cho mình vì tất cả các ngôn ngữ đều mạnh ngang nhau. Cũng bằng cách sử dụng các lớp đối tượng để xây dựng ứng dụng, .NET Framework buộc người lập trình phải sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối tượng (sẽ được nói tới trong các chương sau).

System
System.Data System.Xml
System.Web

Globalization
Diagnostics
Configuration
Collections

 

Resources
Reflection
Net
IO

 

Threading
Text
ServiceProcess
Security

 

Common
OleDb

 

SQLTypes
SqlClient

 

XPath
XSLT

Runtime

InteropServices
Remoting
Serialization

Serialization

Configuration
Caching
Services

 

SessionState
Security

Description
Discovery
Protocols
UI
HtmlControls
WebControls
System.Drawing

DImaging
Drawing2D

 

PText
Printing

System.Windows.Forms
Design ComponentModel

II.3. Tìm hiểu về ASP.Net

Từ khoảng cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) đã được nhiều lập trình viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng dụng web động trên máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows. ASP đã thể hiện được những ưu điểm của mình với mô hình lập trình thủ tục đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tượng COM: ADO (ActiveX Data Object) – xử lý dữ liệu, FSO (File System Object) – làm việc với hệ thống tập tin…, đồng thời, ASP cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: VBScript, JavaScript. Chính những ưu điểm đó, ASP đã được yêu thích trong một thời gian dài. Tuy nhiên, ASP vẫn còn tồn đọng một số khó khăn như Code ASP và HTML lẫn lộn, điều này làm cho quá trình viết code khó khăn, thể hiện và trình bày code không trong sáng, hạn chế khả năng sử dụng lại code. Bên cạnh đó, khi triển khai cài đặt, do không được biên dịch trước nên dễ bị mất source code. Thêm vào đó, ASP không có hỗ trợ cache, không được biên dịch trước nên phần nào hạn chế về mặt tốc độ thực hiện. Quá trình xử lý Postback khó khăn, …
Đầu năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuật lập trình Web khá mới mẻ với tên gọi ban đầu là ASP+, tên chính thức sau này là ASP.Net. Với ASP.Net, không những không cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó còn hỗ trợ mạnh lập trình hướng đối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng Web. ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server (Server-side) dựa trên nền tảng của Microsoft .Net Framework. Hầu hết, những người mới đến với lập trình web đều bắt đầu tìm hiểu những kỹ thuật ở phía Client (Client-side) như: HTML, Java Script, CSS (Cascading Style Sheets). Khi Web browser yêu cầu một trang web (trang web sử dụng kỹ thuật client-side), Web server tìm trang web mà Client yêu cầu, sau đó gởi về cho Client. Client nhận kết quả trả về từ Server và hiển thị lên màn hình. ASP.Net sử dụng kỹ thuật lập trình ở phía server thì hoàn toàn khác, mã lệnh ở phía server (ví dụ: mã lệnh trong trang ASP) sẽ được biên dịch và thi hành tại Web Server. Sau khi được Server đọc, biên dịch và thi hành, kết quả tự động được chuyển sang HTML/JavaScript/CSS và trả về cho Client.
Tất cả các xử lý lệnh ASP.Net đều được thực hiện tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật lập trình ở
phía server.

II.4. Những ưu điểm của ASP.Net

– ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#,…
– Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Yếu tố này là một bước nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP.
Response
ASP.NET
ASPX
Engine
Page
DLL
Html
Page

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 17/174
– ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với
XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, …
– ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng.
– ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng Î Dễ
đọc, dễ quản lý và bảo trì.
– Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows.
– Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control
– Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại Browser
– Hỗ trợ nhiều cơ chế cache.
– Triển khai cài đặt
ƒ Không cần lock, không cần đăng ký DLL
ƒ Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng
– Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục
ƒ Global.aspx có nhiều sự kiện hơn
ƒ Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies
II.5. Quá trình xử lý tập tin ASPX
Khi Web server nhận được yêu cầu từ phía client, nó sẽ tìm kiếm tập tin được yêu cầu thông qua
chuỗi URL được gởi về, sau đó, tiến hành xử lý theo sơ đồ sau:
Quá trình xử lý tập tin ASPX
Server tìm
kiếm tập
tin
Xử lý tập
tin ASPX
Thay đổi?
Thi hành
trang ASPX
Không
Hồi đáp
Yêu cầu
Biên dịch

Lưu trữ lại
dưới dạng
DLL


Biên dịch lỗi

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 18/174
III. Web Server
Trong phần này chúng tôi giới thiệu cho bạn về IIS (phần mềm Web Server của Microsot dành cho
Windows), đồng thời hướng dẫn bạn cài đặt, cấu hình và kiểm tra Web Server trên các hệ thống sử
dụng Windows XP, Windows 2000, Windows Server 2003.
III.1. Internet Information Services
IIS có thể được sử dụng như một Web server, kết hợp với ASP để xây dựng các ứng dụng Web tận
dụng các điểm mạnh của Server-side Script, COM component, … theo mô hình Client/Server.
IIS có rất nhiều phiên bản, đầu tiên được phát hành rời trong bản Service pack của WinNT.
– Các phiên bản Windows 2000 đã có tích hợp IIS 5.0.
– Windows XP tích hợp IIS 5.5
– Windows XP .NET Server tích hợp IIS 6 hỗ trợ các tính năng dành cho .NET của ASP.NET và
Web Service.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 19/174
III.2. Cài đặt Web Server
III.2.1. Cài đặt Web Server trên Windows 2000/Windows XP Professional
Windows 2000 tích hợp sẵn IIS nhưng không tự động cài đặt do đó, bạn phải tự cài IIS nếu hệ
thống đã được cài rồi.
Bước 1. Chọn Control Panel | Add/Remove programs.
Bước 2. Add/Remove Windows Components.
Bước 3. Đánh dấu vào mục Internet Information Services (IIS).
Bước 4. Chọn nút Details để chọn các mục chi tiết.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 20/174
Bước 5. Chọn các mục cần cài đặt trong đó bạn nhớ chọn:
ƒ FrontPage 2000 Server Extensions
ƒ Internet Information Services Snap-In
ƒ Internet Services Manager (HTML)
Bước 6. Click OK để hệ thống tự cài đặt.
III.2.2. Cài đặt Web Server trên Windows Server 2003
Cài đặt Web Server trên Windows Server 2003 cũng tương tự như cài đặt Web Server trên Windows
2000.
Bước 1. Chọn Control Panel | Add/Remove programs.
Bước 2. Add/Remove Windows Components.
Bước 3. Đánh dấu vào Application Server.
Bước 4. Chọn nút Details để chọn các mục chi tiết.
Các bước còn lại thực hiện như trên Windows 2000 (từ bước 3 đến bước 6)
Cài đặt IIS trên Windows Server 2003
III.2.3. Kiểm tra kết quả cài đặt Web Server
Sau khi đã cài đặt IIS, bạn có thể kiểm tra xem Web Server đã làm việc hay chưa. Mở web browser
(Internet Explorer) và gõ: //localhost trong phần địa chỉ. Một khi Web server đã được cài đặt, một
trang web mẫu sẽ được hiển thị.
– Localhost là địa chỉ của máy cục bộ mà bạn đang làm việc. Nếu máy của bạn đang kết nối vào
mạng LAN và có một địa chỉ IP, bạn có thể dùng địa chỉ này thay cho localhost.
Để xác định địa chỉ IP của máy mình:
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 21/174
ƒ Vào menu Start|Run và gõ lệnh: command hoặc cmd
ƒ Trên màn hình DOS, gõ lệnh: ipconfig và xem phần IP Address
– Khi gõ //localhost, bạn sẽ thấy trong thanh địa chỉ tự động đổi thành: http://localhost. HTTP là
giao thức mặc định được dùng trên Internet. Vì HTTP là một giao thức thuộc bộ TCP/IP, bạn
cần có địa chỉ IP để các máy tính khác trong mạng có thể truy cập được đến trang web của
bạn.
– Sau khi cài đặt Web Server, mặc định trên ổ đĩa C:\ sẽ có sẵn thư mục C:\inetpub\wwwroot.
Đây là thư mục mà Web Server mặc định ánh xạ vào //localhost, do đó, các trang web đặt
trong wwwroot có thể được truy cập bởi các máy tính khác.
Để kiểm tra, hãy tạo một trang web và đặt vào c:\inetpub\wwwroot. Trên IE, gõ địa chỉ:
/localhost/<tên file html>
Kiểm tra thành công Web Server trên Windows Server 2003
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 22/174
III.3. Cấu hình Internet Information Services
Để cấu hình IIS, vào Control Panel| Administrative Tools|Internet Services Manager.
Trên các hệ điều hành Windows 2000/XP, Microsoft sử dụng công cụ Microsoft Management
Console (MMC) để làm công cụ quản lý, do đó tất cả các thao tác đều sử dụng menu ngữ cảnh
bằng cách nhắp chuột phải trên mục muốn chọn. Chọn Properties của mục Default Web Site, bạn
có thể xem và cấu hình lại các thông tin dành cho trang web mặc định của mình.
– Trên tab Home Directory, bạn có thể thay đổi đường dẫn đến một thư mục khác trên ổ cứng
nếu muốn
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 23/174
– Trên tab Documents, bạn có thể đặt trang web mặc định sẽ hiển thị khi Web Browser không chỉ
định trang web cụ thể. Bạn sẽ thấy index.htm và default.htm được liệt kê trong phần này. Đây
là lý do tại sao khi bạn gõ //localhost thì Web browser lại hiển thị được trang hompage. Thực
ra, //localhost tương đương với //localhost/index.htm hay //localhost/default.htm.
– Trong tab Directory Security, bạn có thể định lại các chế độ kiểm tra người dùng truy cập vào
web site.
III.4. Tạo các ứng dụng web trên IIS
Một Web Server có thể quản lý nhiều ứng dụng Web đồng thời. Thông thường, bạn sẽ tổ chức một
thư mục con trong wwwroot cho mỗi ứng dụng nhưng bạn cũng có thể tạo ánh xạ từ một thư mục
khác.
– Nếu bạn đặt thư mục trong wwwroot, IIS sẽ tự động liệt kê nó trong mục Default Web Site.
– Nếu muốn tạo một thư mục nằm ngoài thư mục wwwroot thành một web site, chúng ta cần
tạo Virtual Directory liên kết đến thư mục đó.
Để tạo một virtual directory:
– Chọn mục New | Virtual Directory trên menu ngữ cảnh.
Tạo Virtual Directory
– Nhập vào tên alias cho thư mục ảo.
– Chọn nút Browse để chọn thư mục muốn ánh xạ. Tiếp đó, bạn sẽ phải đặt một số cấu hình khởi
đầu cho web site, những thông tin này có thể cấu hình lại tương tự như với Default Web Site ở
trên
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 24/174

Kinh nghiệm giảng dạy:
Trong phần này, giáo viên cần hướng dẫn cho học viên cài đặt IIS và kiểm tra kết quả
cài đặt. Phần thực hành này tuy dễ nhưng nếu học viên không hoàn thành tốt phần
này sẽ không thể làm tiếp các bài thực hành sau.
  1. Tạo ứng dụng Web đầu tiên
    IV.1. Khởi động MS Visual Studio .Net
    Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc làm quen với môi trường phát triển ứng dụng (IDE) của Visual
    Studio.NET. VS.NET có nhiều thay đổi so với VS 98.
    Hình dưới là màn hình khởi đầu của VS.NET 2003. Vùng làm việc chính giữa đang hiển thị trang
    “Start page” với 3 mục chính: Projects, Online Resource và My Profile.
    My Profile ghi nhớ thông tin về người sử dụng VS.NET. Các thông tin chủ yếu liên quan đến cách
    chúng ta sẽ sử dụng VS.NET như thế nào. Chẳng hạn như cách hiển thị các cửa sổ, các phím tắt,
    cách VS.NET hiển thị màn hình giúp đỡ,…
    Online Resource cần một kết nối với Internet để download các thông tin từ website của Microsoft về
    máy tính của chúng ta.
    Projects liệt kê các project mà chúng ta đã làm việc trong thời gian gần đây. Trên mục này, chúng
    ta cũng có thể tạo mới một project bằng cách nhấn vào nút New Project.
    Màn hình Microsoft Visual Studio .Net

    Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
    Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 25/174
    IV.2. Tạo mới ứng dụng Web
    IV.2.1. Tạo ứng dụng web đầu tiên
    Chúng ta có thể tạo ứng dụng Asp.Net sử dụng Visual Basic Project theo các bước sau:
    Bước 1. Chọn từ thực đơn File | New | Project. Xuất hiện hộp thoại tạo mới Project.
    Màn hình tạo mới ứng dụng
    ƒ Chọn loại Project là Visual Basic Project từ Project Types
    ƒ Chọn ASP.Net Web Application từ vùng Template
    ƒ Ứng dụng mới được tạo mặc định có tên là WebApplicationXX (XX là số thứ tự tự động).
    Chúng ta có thể thay đổi tên của Project tại điều khiển Location. Trong ví dụ này, chúng tôi
    thay đổi tên Project WebApplication1 thành MinhHoa.
    Project được tạo mặc định lưu tại thư mục: C:\Inetpub\wwwroot
    IV.2.2. Bổ sung điều khiển và thi hành ứng dụng
    Thiết lập thuộc tính pageLayout của trang mặc định (WebForm1.aspx) là FlowLayout (thực hiện
    thông qua cửa sổ thuộc tính)
    Thêm 2 điều khiển Label có trên trang WebForms của thanh công cụ Toolbox.
Tên điều khiển Thuộc tính Text
lblChao Chào bạn đến với lập trình web với ASP.Net
lblThoi_gian [Chuỗi rỗng]

Viết lệnh cho sự kiện Page_Load:
Private Sub Page_Load(ByVal sender As System.Object,
ByVal e As System.EventArgs) Handles MyBase.Load
‘Put user code to initialize the page here
3
2

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 26/174
lblThoi_gian.Text = “Bây giờ là ” & _
Date.Now.ToString(“dd/MM/yyyy HH:mm:ss”)
End Sub
Màn hình ứng dụng Web: MinhHoa
Lưu ý
: Phải lưu tập tin với tùy chọn Save with Encoding… nếu như trong cửa sổ lệnh hoặc màn
hình thiết kế có sử dụng Font Unicode.
Lưu ứng dụng với Font chữ Unicode
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 27/174
Nhấn F5 hoặc trên thanh công cụ để thi hành ứng dụng.
Kết quả hiển thị của trang Web
IV.3. Phân loại tập tin trong ASP.Net

ASP.Net ASP Diễn giải
.asax .asa Tập tin global.asax trong ASP .Net thay thế cho tập tin global.asa của
ASP, là tập tin quản lý các sự kiện của ứng dụng (application), session, và
các sự kiện khi có các yêu cầu tới trang web.
.ascx Các điều khiển do người dùng tự tạo được lưu trữ với phần mở rộng là
ascx.
.asmx Tập tin Web Service của ứng dụng ASP.Net
.aspx .asp Phần mở rộng mặc định của trang ASP.Net
.config Tập tin cấu hình ứng dụng theo định dạng XML. Web.config chứa hầu hết
các cấu hình của ứng dụng
.cs Tập tin mã nguồn viết theo ngôn ngữ C#
.js .js Tập tin mã nguồn của Jscript
.vb Tập tin mã nguồn viết theo ngôn ngữ VB.Net

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 28/174
IV.4. Làm quen với các thành phần giao diện trên VS .Net
IV.4.1. Solution Explorer
Hiển thị cửa số Solution Explorer: Thực đơn View | Solution Explorer
Thao tác với cửa sổ Solution Explorer
Đây là cửa số quản lý các “tài nguyên” có trong ứng dụng. Thông qua cửa sổ này, chúng ta có thể:
– Thực hiện các chức năng: sao chép, cắt, dán trên tập tin, thư mục như Windows Explorer.
– Tổ chức thư mục quản lý ứng dụng: Sử dụng chức năng Add | New Folder từ thực đơn ngữ
cảnh.
– Thêm thành phần mới cho ứng dụng: Sử dụng chức năng Add | Add New Item…từ thực đơn
ngữ cảnh. Xuất hiện hộp thoại Add New Item.
ƒ Web Form: Thêm trang Web
ƒ Class: Thêm lớp đối tượng
ƒ Module: Thêm thư viện
ƒ Web User Control: Thêm điều khiển người dùng
ƒ …
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 29/174
Màn hình thêm thành phần mới cho ứng dụng
– Xác định trang web khởi động cho ứng dụng
Chọn trang cần khởi động Î Nhấp chuột phải (xuất hiện thực đơn ngữ cảnh) Î Chọn Set As
Start Page.
Xác định trang khởi động cho ứng dụng
– Xác định Project khởi động (trong trường hợp Solution có nhiều Project): Chọn Set as StartUp
Project từ thực đơn ngữ cảnh.
IV.4.2. Property Window
Hiển thị cửa số Properties Window: Thực đơn View | Properties Window.
Thông qua cửa sổ thuộc tính, chúng ta có thể thiết lập thuộc tính cho trang web và các đối tượng
có trong trang web.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 30/174
Cửa sổ thuộc tính
IV.4.3. Toolbox
Hiển thị Toolbox: Thực đơn View | Toolbox
Web Control Html Control
IV.4.4. Document Outline Window
Hiển thị cửa sổ Document Outline: Thực đơn View | Other Windows | Document Outline.
Cửa sổ này hiển thị các thành phần của trang web theo tổ chức cây Î rất dễ quản lý và thao tác
với các đối tượng có trong trang Web.
Cửa sổ Document Outline
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 31/174

Kinh nghiệm giảng dạy:
Trong phần này, giáo viên cần hướng dẫn học viên làm quen với các thành phần giao
diện, các cửa sổ làm việc, chủ động sắp xếp các cửa sổ sao cho thuận tiện nhất trong
suốt quá trình làm việc.
Bước tiếp theo, giáo viên hướng dẫn cho học viên cách tạo một ứng dụng web (vị trí lưu
trữ mặc định tại C:\inetpub\wwwroot), viết lệnh và cho thi hành ứng dụng web đơn
giản đầu tiên.
Giáo viên cần giới thiệu cho học viên các loại tập tin có trong project, cách lưu lại bài
với font chữ Unicode.
Bên cạnh đó, giáo viên hướng dẫn cho học viên cách tạo Virtual directory ánh xạ đến
thư mục của ứng dụng, sử dụng IIS để quản lý các ứng dụng web.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 32/174
Bài 2
WEB SERVER CONTROL
Tóm tắt
Lý thuyết 6 tiết – Thực hành 10 tiết

Mục tiêu Các mục chính Bài tập
Sử dụng thành thạo các điều khiển
HTML & ASP.Net Web Control
Làm việc với đối tượng ViewState.
1. HTML Control
ƒ HTML Control
ƒ HTML Server Control
2. ASP.Net Web Control
ƒ Asp.Net Page
ƒ Điều khiển cơ bản
ƒ Điều khiển kiểm tra dữ liệu
ƒ Một số điều khiển khác
3. Đối tượng ViewState
2.1, 2.2, 2.3, 2.4,
2.5, 2.6, 2.7, 2.8,
2.9, 2.10
Bài làm thêm:
2.11, 2.12, 2.13

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 33/174
I. HTML Control
Điều khiển HTML (tag HTML) trong trang ASP.Net có thể xem như những chuỗi văn bản bình
thường. Để có thể được sử dụng lập trình ở phía Server, ta gán thuộc tính runat=”Server” cho
các điều khiển HTML đó. Những điều khiển HTML (tag HTML) có thuộc tính runat=”Server” được
gọi là HTML Server Control.
Các điều khiển HTML trên thanh công cụ
Để chuyển các điều khiển HTML thành điều khiển HTML Server, ta chọn Run As Server Control từ
thực đơn ngữ cảnh.
Chuyển điều khiển HTML thành điều khiển HTML Server
Ví dụ:
Các điều khiển HTML: Label, Textbox, Button
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 34/174
Xử lý sự kiện:
Private Sub butTong_ServerClick(…) …
txtTong.Value = Val(txtA.Value) + Val(txtB.Value)
End Sub
Khi thi hành ứng dụng
Ví dụ:
Upload file với điều khiển HTML File Field
Trong ví dụ sau, chúng ta sẽ thực hiện Upload tập tin lên server, cụ thể hơn, tập tin vừa Upload sẽ
được lưu trong thư mục Upload.
Chú ý: Để chép được tập tin lên thư mục Upload, bạn cần phải cấp quyền cho phép ghi trên thư
mục Upload
Màn hình ở chế độ thiết kế
Xử lý sự kiện:
Private Sub butUpload_ServerClick(…, e … ) …
Dim sTap_tin As String
Dim sTen_file As String
sTap_tin = fileTap_tin.PostedFile.FileName
‘Phân tích đường dẫn tập tin để lấy tên tập tin
sTen_file = sTap_tin.Substring(sTap_tin.LastIndexOf(“\”) + 1,
sTap_tin.Length – sTap_tin.LastIndexOf(“\”) + 1))
‘Thực hiện chép tập tin lên thư mục Upload
fileTap_tin.PostedFile.SaveAs(Server.MapPath(“Upload\”) & sTen_file)
lblThong_bao.InnerHtml = “<B>Thông báo: Bạn đã upload file thành
công</B>”
End Sub
Điều khiển HTML File Field: fileTap_tin
lblThong_bao

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 35/174
II. ASP.Net Web Control
II.1. Asp.Net Page
Đây là thành phần chính của giao diện, là nơi chứa các điều khiển, được sử dụng để thể hiện nội
dung trang web đến người dùng.
II.1.1. Sự kiện
Chuỗi sự kiện của đối tượng Page
a. Init
Sự kiện Page_Init xảy ra đầu tiên khi trang web được yêu cầu.
Private Sub Page_Init(…) Handles MyBase.Init
‘Do not modify it using the code editor.
InitializeComponent()
End Sub
b. Load
Sự kiện này là nơi mà bạn sẽ đặt phần lớn các xử lý, giá trị khởi động ban đầu cho trang web. Sự
kiện này luôn xảy ra mỗi khi trang web được yêu cầu.
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
‘Put user code to initialize the page here
End Sub
c. PreRender
Sự kiện này xảy ra khi trang Web chuẩn bị được trả về cho Client.
Private Sub Page_PreRender(ByVal sender As Object, …)
Handles MyBase.PreRender
End Sub
Page_Init()

P
Pag
Pa
age_Load
e_PreRen
ge_Unloa
()
der
d()

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 36/174
d. Unload
Sự kiện này đối lập với sự kiện Page_Init. Nếu như sự kiện Page_Init xảy ra đầu tiên khi trang Web
được yêu cầu, thì đây, Page_Unload là xự kiện sau cùng, xảy ra sau tất cả những sự kiện khác.
Private Sub Page_Unload(ByVal sender As Object, …) Handles MyBase.Unload
End Sub
II.1.2. Thuộc tính
a. IsPostBack
Đây là một thuộc tính kiểu luận lý. Giá trị của thuộc tính này cho biết trạng thái của trang Web khi
được Load, nếu là lần Load đầu tiên, giá trị của thuộc tính này = False. Thuộc tính này thường
được sử dụng trong sự kiện Page_Load để kiểm tra trạng thái của trang Web.
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
‘Put user code to initialize the page here
If Not IsPostBack Then
lblPostBack.Text = “Đây là lần yêu cầu đầu tiên”
Else
lblPostBack.Text = “Đây là lần yêu cầu sau.”
End If
End Sub
b. SmartNavigation
Trong trường hợp nội dung của trang Web vượt quá kích thước hiển thị của màn hình và bạn đang
đọc ở phần giữa của trang Web, khi được ReLoad lại, màn hình sẽ hiển thị phần đầu của trang
Web. Nếu giá trị của thuộc tính này là True, trình duyệt Web sẽ vẫn giữ nguyên vị trí mà bạn đang
đọc sau khi Reload. Đây là một thuộc tính kiểu luận lý. Giá trị mặc định là False.
II.2. Điều khiển cơ bản
Dưới đây là các lý do bạn nên sử dụng ASP.Net Web Control:
ƒ Đơn giản, tương tự như các điều khiển trên Windows Form.
ƒ Đồng nhất: Các điều khiển Web server có các thuộc tính giống nhau Î dễ tìm hiểu và sử
dụng.
ƒ Hiệu quả: Các điều khiển Web Server tự động phát sinh ra các tag HTML theo từng loại
Browser.
Bảng liệt kê các thuộc tính chung của các Web control

Thuộc tính Kiểu Ý nghĩa
(ID) Chuỗi Qui định tên của điều khiển. Tên của điều khiển là duy nhất.
AccessKey String Qui định ký tự để di chuyển nhanh đến điều khiển – ký tự xử
lý phím nóng.
Attributes AttributeCollection Tập hợp các thuộc tính của điều khiển HTML.
BackColor Color Qui định màu nền của điều khiển.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 37/174

BorderColorColorQui định màu đường viền của điều khiển.
BorderStyleBorderStyleQui định kiểu đường viền của điều khiển.
BorderWidthUnitQui định độ rộng của đường viền.
CssClassStringQui định hình thức hiển thị của điều khiển qua tên CSS.
EnabledBooleanQui định điều khiển có được hiển thị hay không. Giá trị mặc
định của thuộc tính này là True – được phép hiển thị.
FontFontInfoQui định Font hiển thị cho điều khiển.
ForeColorColorQui định màu chữ hiển thị trên điều khiển
HeightUnitQui định chiều cao của điều khiển.
ToolTipStringDòng chữ sẽ hiển thị khi rê chuột vào điều khiển.
WidthUnitQui định độ rộng của điều khiển.

II.2.1. Label
Label thường được sử dụng để hiển thị và trình bày nội dung trên trang web. Nội dung được hiển
thị trong label được xác định thông qua thuộc tính Text. Thuộc tính Text có thể nhận và hiển thị nội
dung với các tag HTML.
Ví dụ:
lblA.Text = “Đây là chuỗi văn bản thường”
lblB.Text = “<B>Còn đây là chuỗi văn bản được in đậm</B>”
II.2.2. HyperLink
Điều khiển này được sử dụng để tạo ra các liên kết siêu văn bản.
Các thuộc tính
ƒ ImageURL: Qui định hình hiển thị trên điều khiển.
ƒ Text: Chuỗi văn bản sẽ được hiển thị trên điều khiển. Trong trường hợp cả 2 thuộc tính
ImageURL và Text được thiết lập, thuộc tính ImageURL được ưu tiên, thuộc tính Text sẽ
được hiển thị như Tooltip.
ƒ NavigateUrl: Đường dẫn cần liên kết đến.
ƒ Target: Xác định cửa sổ sẽ hiển thị cho mối liên kết
ƒ _blank: Hiển thị trang liên kết ở một cửa sổ mới.
ƒ _self: Hiển thị trang liên kết tại chính cửa sổ chứa liên kết đó.
ƒ _parent: Hiển thị trang liên kết ở frame cha.
Ví dụ:
hplASP_net.Text = “Trang chủ ASP.Net”
hplASP_net.ImageUrl = “Hinh\Asp_net.jpg”
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 38/174
hplASP_net.NavigateUrl = “http://www.asp.net”
hplASP_net.Target = “_blank”
Kết quả hiển trị trên trang Web
II.2.3. TextBox
TextBox là điều khiển được dùng để nhập và hiển thị dữ liệu. TextBox thường được sử dụng nhiều
với các ứng dụng trên windows form.
Các thuộc tính
– Text: Nội dung chứa trong Textbox
– TextMode: Qui định chức năng của Textbox, có các giá trị sau:
ƒ SingleLine: Hiển thị và nhập liệu 1 dòng văn bản
ƒ MultiLine: Hiển thị và nhập liệu nhiều dòng văn bản
ƒ Password: Hiển thị dấu * thay cho các ký tự có trong Textbox.
– Rows: Trong trường hợp thuộc tính TextMode = MultiLine, thuộc tính Rows sẽ qui định số dòng
văn bản được hiển thị.
– Maxlength: Qui định số ký tự tối đa được nhập vào cho TextBox
– Wrap: Thuộc tính này qui định việc hiển thị của văn bản có được phép tự động xuống dòng khi
kích thước ngang của của điều khiển không đủ để hiển thị dòng nội dung văn bản. Giá trị mặc
định của thuộc tính này là True – tự động xuống dòng.
Ví dụ:
– AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về Server khi
nội dung trong Textbox bị thay đổi hay không. Giá trị mặc định của thuộc tính này là False –
không tự động Postback.
II.2.4. Image
Điều khiển này được dùng để hiển thị hình ảnh lên trang Web.
Thuộc tính
– ImageURL: Đường dẫn đến tập tin hình ảnh cần hiển thị.
– AlternateText: Chuỗi văn bản sẽ hiển thị khi tập tin được thiết lập trong thuộc tính ImageURL
không tồn tại.
– ImageAlign: Vị trí hiển thị giữa hình và nội dung văn bản.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 39/174
ƒ NotSet
ƒ Left
ƒ Middle
ƒ TextTop
ƒ Right
II.2.5. Button, ImageButton, LinkButton
Các điều khiển Button, ImageButton, LinkButton mặc định đều là các nút Submit Button, mỗi khi
được nhấn vào sẽ PostBack về Server.
Khi chúng ta thiết lập giá tri thuộc tính CommandName cho các điều khiển này, chúng ta gọi tên
chung cho các điều khiển này là Command Button.
Các thuộc tính chung của Button, ImageButton, LinkButton

Thuộc tính Ý nghĩa
Text Chuỗi văn bản hiển thị trên điều khiển.
CommandName Tên lệnh. Được sử dụng trong sự kiện Command.
CommandArgument Thông tin bổ sung cho sự kiện Command.
CausesValidation Trang web mặc định kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu mỗi khi được PostBack.
Các điều khiển Button, ImageButton, LinkButton luôn PostBack về Server
mỗi khi được nhấn Î luôn kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu trên trang web.
Muốn trang Web bỏ qua việc kiểm tra dữ liệu khi được nhấn, gán trị cho
thuộc tính này = False. Giá trị mặc định của thuộc tính này là True.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 40/174
Chúng ta sẽ tìm hiểu 2 thuộc tính CommandName và CommandArgument ở phần sau.
Ngoài những thuộc tính trên, điều khiển ImageButton còn có các thuộc tính ImageURL, ImageAlign
và AlternateText như điều khiển Image.
Button, LinkButton và ImageButton
II.2.6. Listbox và DropdownList
ListBox và DropdownList là điều khiển hiển thị danh sách lựa chọn mà người dùng có thể chọn một
hoặc nhiều (chỉ dành cho ListBox). Các mục lựa chọn có thể được thêm vào danh sách thông qua
lệnh hoặc ở cửa sổ thuộc tính (Property Windows).
a. Các thuộc tính
– AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về Server khi
chỉ số của mục chọn bị thay đổi. Giá trị mặc định của thuộc tính này là False – không tự động
Postback.
– Items
Đây là tập hợp chứa các mục chọn của điều khiển. Ta có thể thêm vào mục chọn vào thời điểm
thiết kế thông qua cửa sổ ListItem Collection Editor, hoặc thông qua lệnh.
– Rows: Qui định chiều cao của ListBox theo số dòng hiển thị.
– SelectionMode: Thuộc tính này xác định cách thức chọn các mục trong ListBox. SelectionMode
chỉ được phép thay đổi trong quá trình thiết kế, vào lúc thực thi chương trình, thuộc tính này chỉ
đọc.
ƒ Single: Chỉ được chọn một mục có trong danh sách (mặc định).
ƒ Multiple: Cho phép chọn nhiều lựa chọn.
b. Xử lý mục chọn
Các thuộc tính sau sẽ giúp bạn xác định chỉ số, giá trị của mục đang được chọn. Trong trường hợp
điều khiển cho phép chọn nhiều, ta duyệt qua các Item trong tập hợp Items, sử dụng thuộc tính
Selected của đối tượng Item để kiểm tra xem mục đó có được chọn hay không. (Xem ví dụ ở trang
kế tiếp)
– SelectedIndex: Cho biết chỉ số của mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều mục,
SelectedIndex sẽ trả về chỉ số mục chọn đầu tiên.
– SelectedItem: Cho biết mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều mục, SelectedItem sẽ trả
về mục chọn đầu tiên.
– SelectedValue: Cho biết giá trị của mục được chọn. Trong trường hợp chọn nhiều mục,
SelectedValue sẽ trả về giá trị mục chọn đầu tiên.
c. Tìm hiểu về tập hợp Items
– Add: Thêm mục mới vào cuối danh sách, sử dụng phương thức Items.Add
Items.Add(<String>)
Items.Add(<ListItem>)
– Insert: Thêm mục mới vào danh sách tại một vị trí nào đó, sử dụng phương thức Items.Insert
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 41/174
Items.Insert(<index>,<ListItem>)
Items.Insert(<index>,<String>)
– Count: Trả về số mục (Item) có trong danh sách.
Items.Count
– Contains: Kiểm tra xem một Item đã có trong tập hợp Items hay chưa, nếu có, phương thức
này sẽ trả về giá trị True, ngược lại, trả về False.
Items.Contains(<ListItem>)
– Remove: Xóa đối tượng Item tại ra khỏi danh sách.
Items.Remove(<ListItem>)
Items.Remove(<Chuoi>)
ƒ Trong trường hợp các đối tượng Item là kiểu chuỗi, ta truyền vào một chuỗi để xóa. Nếu có
nhiều giá trị giống nhau trong danh sách, chỉ có mục chọn đầu tiên bị xóa.
ƒ Trong trường hợp các đối tượng Item là đối tượng, ta truyền vào một biến tham chiếu đến
item cần xóa.
– RemoveAt: Xóa một item tại vị trí index ra khỏi danh sách.
Items.RemoveAt(<index>)
– Clear: Phương thức Clear của tập hợp Items được dùng để xóa tất cả những Item có trong danh
sách. Cú pháp
Items.Clear
Ví dụ: Điều khiển danh sách lstKhu_dl: SelectionMode=Multiple, Rows=4
Khi thiết kế
Xử lý sự kiện:
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
If Not IsPostBack Then
lstKhu_dl.Items.Add(“Vịnh Hạ Long”)
lstKhu_dl.Items.Add(“Phan Thiết – Mũi Né”)
lstKhu_dl.Items.Add(“Nha Trang”)
lstKhu_dl.Items.Add(“Đà Lạt”)
End If
End Sub
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 42/174
Private Sub butChon_dia_diem_Click(…) ……
Dim i As Integer
lblDia_diem.Text = “”
For i = 0 To lstKhu_Dl.Items.Count – 1
If lstKhu_dl.Items(i).Selected Then
lblDia_diem.Text &= lstKhu_dl.Items(i).Text() & “<br>”
End If
Next
End Sub
Khi thi hành
II.2.7. Checkbox, RadioButton
a. Các thuộc tính
– Checked: Cho biết trạng thái của mục chọn – có được chọn hay không
– TextAlign: Qui định vị trí hiển thị của điều khiển so với chuỗi văn bản.
– AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về Server khi
các mục chọn của điều khiển bị thay đổi. Giá trị mặc định của thuộc tính này là False – không tự
động Postback.
– GroupName (RadioButton): Tên nhóm. Thuộc tính này được sử dụng để nhóm các điều khiển
RadioButton lại thành 1 nhóm.
b. Ví dụ
Nhóm các RadioButton Giới tính, Thu nhập

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 43/174
Danh sách các điều khiển

Điều khiển Loại Thuộc tính Giá trị
chkAnh_van CheckBox Checked True
chkPhap_van CheckBox
rbtNam RadioButton Checked True
GroupName Gioi_tinh
rbtNuRadioButton GroupName Gioi_tinh
rbtThu_nhapARadioButton GroupName Thu_nhap
rbtThu_nhapBRadioButton Checked True
GroupName Thu_nhap
rbtThu_nhapCRadioButton GroupName Thu_nhap

Tạo nhóm cho các điều khiển RadioButton
II.2.8. CheckBoxList, RadioButtonList
Hai điều khiển này được dùng để tạo ra một nhóm các CheckBox/Radio Button. Do đây là điều
khiển danh sách nên nó cũng có thuộc tính Items chứa tập hợp các mục chọn như
ListBox/DropDownList. Các thao tác trên tập hợp Items, xử lý mục chọn cũng tương tự như
ListBox/DropDownList.
a. Các thuộc tính
ƒ RepeatColumns: Qui định số cột hiển thị.
ƒ RepeatDirection: Qui định hình thức hiển thị
ƒ Vertical: Theo chiều dọc
ƒ Horizontal: Theo chiều ngang
ƒ AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về Server
khi các mục chọn của điều khiển bị thay đổi. Giá trị mặc định của thuộc tính này là False –
không tự động Postback.
b. Ví dụ
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 44/174
Xử lý sự kiện:
Private Sub rblThu_nhap_SelectedIndexChanged(…)…
lblThu_nhap.Text = “Bạn chọn thu nhập: ” & _
rblThu_nhap.SelectedItem.Text
End Sub
II.2.9. Liên kết dữ liệu với các điều khiển ListBox, DropDownList, CheckBoxList,
RadioButtonList
Ví dụ:
Liên kết dữ liệu với Sortedlist
Xử lý sự kiện:
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
If Not IsPostBack Then
Dim Ds_Binh_chon As New SortedList
Ds_Binh_chon.Add(“1”, “Nhắn tin SMS”)
Ds_Binh_chon.Add(“2”, “Chụp hình”)
Ds_Binh_chon.Add(“3”, “Nghe Radio”)
Ds_Binh_chon.Add(“4”, “Nghe nhạc MP3”)
Ds_Binh_chon.Add(“5”, “Xem Video Clip”)
Ds_Binh_chon.Add(“6”, “Lưu trữ”)
Ds_Binh_chon.Add(“7”, “Ghi âm”)
Ds_Binh_chon.Add(“8”, “Chơi game”)
Ds_Binh_chon.Add(“9”, “Internet”)
rblBinh_chon.DataSource = Ds_Binh_chon
rblBinh_chon.DataTextField = “Value”
rblBinh_chon.DataValueField = “Key”
rblBinh_chon.DataBind()
End If
End Sub
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 45/174
Private Sub rblBinh_chon_SelectedIndexChanged(…)
lblBinh_chon.Text = “Bạn chọn chức năng số ” & _
rblBinh_chon.SelectedItem.Value
End Sub
Thể hiện thăm dò ý kiến
Trong ví dụ trên, chúng ta tạo ra một danh sách các bình chọn thông qua đối tượng SortedList. Đối
tượng SortedList được dùng để lưu trữ danh sách các đối tượng và tự động sắp xếp các đối tượng
đó theo giá trị của thuộc tính khóa.
Để liên kết điều khiển với một đối tượng dữ liệu (ở ví dụ này là đối tượng SortedList), ta sử dụng
thuộc tính DataSource để lấy nguồn dữ liệu.
<điều khiển>.DataSource = <đối tượng dữ liệu>
Hai thuộc tính quan trọng không thể thiếu trong việc thực hiện liên kết dữ liệu đó là: DataTextField
và DataValueField. DataTextField là tên thuộc tính (hoặc tên field) của đối tượng dữ liệu mà ta
muốn hiển thị. DataValueField là tên thuộc tính (hoặc tên field) chứa là giá trị mà ta muốn nhận về
khi người dùng thực hiện chọn các mục trên điều khiển (thông qua thuộc tính SelectedValue hay
SelectedItem.Value).
Để hiển thị dữ liệu lên điều khiển khi trang được Load, chúng ta sử dụng phương thức DataBind.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 46/174
II.3. Điều khiển kiểm tra dữ liệu
Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về các điều khiển được dùng để kiểm tra dữ liệu.
Sơ đồ xử lý kiểm tra dữ liệu nhập tại Client và Server
Như các bạn đã biết, mỗi khi PostBack về Server, trang Web luôn kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu (nếu
có yêu cầu khi thiết kế). Nếu dữ liệu không hợp lệ (bỏ trống, vi phạm miền giá trị, mật khẩu nhập
lại không đúng, …), trang web sẽ không thể PostBack về Server.
Các thuộc tính chung của các điều khiển Validation Control

Thuộc tính Ý nghĩa
ControlToValidate Tên điều khiển cần kiểm tra. Đây là thuộc tính mà các bạn phải xác định khi
sử dụng Validation Control.
Text Chuỗi thông báo xuất hiện khi có lỗi.
ErrorMessage Chuỗi thông báo xuất hiện trong điều khiển Validation Summary. Giá trị này
sẽ được hiển thị tại vị trí của điều khiển nếu chúng ta không gán giá trị cho
thuộc tính Text.
Display Qui định hình thức hiển thị:
ƒ None: Không hiển thị thông báo lỗi (vẫn có kiểm tra dữ liệu)
ƒ Static: Trong trường hợp không có vi phạm dữ liệu, điều khiển không
có hiển thị nhưng vẫn chiếm vị trí như trong lúc thiết kế.
ƒ Dynamic: Trong trường hợp không có vi phạm dữ liệu, điều khiển
không chiếm dụng vị trí trên màn hình.
EnableClientScript Có cho phép thực hiện kiểm tra ở phía Client hay không. Giá trị mặc định là
True – có kiểm tra.

Ví dụ: Minh họa thuộc tính Display: Tại ô nhập lại mật khẩu, ta có 2 điều khiển kiểm tra dữ liệu:
một điều khiển kiểm tra không được phép rỗng (rfvNhap_lai), một điều khiển kiểm tra xem nhập lại
mật khẩu có giống với mật khẩu đã nhập ở trên hay không.
rfvNhap_lai.Display = Static
Dữ liệu nhập
Hợp lệ?
Hợp lệ?
Các xử lý
Client
Server
Thông
báo lỗi
Không
Không


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 47/174
Lựa chọn hình thức hiển thị
rfvNhap_lai.Display = Dynamic
Lựa chọn hình thức hiển thị
II.3.1. Điều khiển Required Field Validator
Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị trong điều khiển phải được nhập.
) Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc dữ liệu khác rỗng (bắt buộc nhập).
Thuộc tính
– InitialValue: Giá trị khởi động. Giá trị bạn nhập vào phải khác với giá trị của thuộc tính này. Giá
trị mặc định của thuộc tính này là chuỗi rỗng.
II.3.2. Điều khiển Compare Validator
Điều khiển này được dùng để so sánh giá trị của một điều khiển với giá trị của một điều khiển khác
hoặc một giá trị được xác định trước.
Thông qua thuộc tính Operator, chúng ta có thể thực hiện các phép so sánh như: =, <>, >, >=, <,
<= hoặc dùng để kiểm tra kiểu dữ liệu (DataTypeCheck).
) Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc miền giá trị, kiểu dữ liệu, liên thuộc tính.
Lưu ý: Trong trường hợp không nhập dữ liệu, điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra vi phạm.
rfvNhap_lai
rfvNhap_lai

Khi không có lỗi, điều khiển
Validation vẫn chiếm dụng
vị trí trên trang web

Khi không có lỗi, điều khiển
Validation không chiếm
dụng vị trí trên trang web.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 48/174
Các thuộc tính
– ControlToCompare: Tên điều khiển cần so sánh giá trị. Nếu bạn chọn giá trị của thuộc tính
Operator = DataTypeCheck thì không cần phải xác định giá trị cho thuộc tính này.
– Operator: Qui định phép so sánh, kiểm tra kiểu dữ liệu
ƒ Equal: = (Đây là giá trị mặc định)
ƒ GreaterThan: >
ƒ GreaterThanEqual: >=
ƒ LessThan: <
ƒ LessThanEqual: <=
ƒ NotEqual: <>
ƒ DataTypeCheck: Kiểm tra kiểu dữ liệu
– Type: Qui định kiểu dữ liệu để kiểm tra hoặc so sánh.
ƒ String
ƒ Integer
ƒ Double
ƒ Date
ƒ Currency
– ValueToCompare: Giá trị cần so sánh. Trong trường hợp bạn xác định giá trị của cả 2 thuộc tính
ControlToCompare và ValueToCompare thì giá trị của điều khiển được qui định bởi thuộc tính
ControlToCompare được ưu tiên dùng để kiểm tra.
II.3.3. Điều khiển Range Validator
Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị trong điều khiển phải nằm trong đoạn [min-max] ) Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc miền giá trị của dữ liệu.
Lưu ý: Trong trường hợp không nhập dữ liệu, điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra vi phạm.
Các thuộc tính
– MinimumValue: Giá trị nhỏ nhất.
– MaximumValue: Giá trị lớn nhất.
– Type: Xác định kiểu để kiểm tra dữ liệu. Ta có thể thực hiện kiểm tra trên các kiểu dữ liệu sau:
ƒ String
ƒ Integer
ƒ Double
ƒ Date
ƒ Currency
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 49/174
II.3.4. Điều khiển Regular Expression Validator
Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị của điều khiển phải theo mẫu được qui định trước: địa
chỉ email, số điện thoại, mã vùng, số chứng minh thư, …
Lưu ý: Trong trường hợp không nhập dữ liệu, điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra vi phạm.
Thuộc tính:
– ValidationExpression: Qui định mẫu kiểm tra dữ liệu.
Hộp thoại Regular Expression
Bảng mô tả các ký hiệu thường sử dụng trong Validation Expression

Ký hiệu Mô tả
A Ký tự chữ cái (đã được xác định). Ở đây là chữ a
1 Ký tự số (đã được xác định). Ở đây là số 1
[0-n] Một ký tự số từ 0 đến 9.
[abc] Một ký tự: hoặc a hoặc b hoặc c
| Lựa chọn mẫu này hoặc mẫu khác
\w Ký tự thay thế phải là một ký tự chữ cái
\d Ký tự thay thế phải là một ký tự số
\ Thể hiện các ký tự đặc biệt theo sau.
\. Ký tự thay thế phải là dấu chấm câu (.)
? Qui định số lần xuất hiện: 0 hoặc 1 lần
* Qui định số lần xuất hiện: 0 hoặc nhiều lần
+ Qui định số lần xuất hiện: 1 hoặc nhiều lần (ít nhất là 1)
{n} Qui định số lần xuất hiện: đúng n lần

II.3.5. Điều khiển Custom Validator
Điều khiển này cho phép bạn tự viết hàm xử lý kiểm tra lỗi.
Sự kiện
– ServerValidate: Đặt các xử lý kiểm tra dữ liệu trong sự kiện này. Việc kiểm tra này được thực
hiện ở Server.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 50/174
Ví dụ: Xử lý kiểm tra dữ liệu nhập tại điều khiển txtSoA có phải là số chẵn hay không.
Private Sub cvSo_chan_ServerValidate(…, _
ByVal args As ServerValidateEventArgs) …
If Val(txtSoA.Text) Mod 2 = 0 Then
args.IsValid = True
Else
args.IsValid = False
End If
End Sub
II.3.6. Điều khiển Validation Summary
Điều khiển này được dùng để hiển thị ra bảng lỗi – tất cả các lỗi hiện có trên trang Web. Nếu điều
khiển nào có dữ liệu không hợp lệ, chuỗi thông báo lỗi – giá trị thuộc tính ErrorMessage của
Validation Control sẽ được hiển thị. Nếu giá trị của thuộc tính ErrorMessage không được xác định,
thông báo lỗi đó sẽ không được xuất hiện trong bảng lỗi.
Các thuộc tính
– HeaderText: Dòng tiêu đề của thông báo lỗi
– ShowMessageBox: Qui định bảng thông báo lỗi có được phép hiển thị như cửa sổ MessageBox
hay không. Giá trị mặc định của thuộc tính này là False – không hiển thị.
Thông báo lỗi xuất hiện qua cửa sổ MessageBox
– ShowSummary: Qui định bảng thông báo lỗi có được phép hiển thị hay không. Giá trị mặc định
của thuộc tính này là True – được phép hiển thị.
Thông báo lỗi hiển thị trực tiếp trên trang Web
Ví dụ:
Sử dụng các điều khiển ValidateControl
Trong ví dụ dưới đây, chúng ta thực hiện kiểm tra dữ liệu nhập trên các điều khiển có trong hồ sơ
đăng ký khách hàng.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 51/174
Màn hình hồ sơ khách hàng khi thiết kế
Bảng mô tả thuộc tính của các điều khiển kiểm tra dữ liệu

Điều khiển Loại Thuộc tính Giá trị
rfvTen_dn RequiredField ControlToValidate txtTen_dn
ErrorMessage Tên đăng nhập không được rỗng
rfvMat_khauRequiredField ControlToValidate txtMat_khau
ErrorMessage Mật khẩu không được rỗng.
rfvNhap_laiRequiredField ControlToValidate txtNhap_lai
Display Dynamic
ErrorMessage Nhập lại mật khẩu không được rỗng.
cvNhap_laiCompare ControlToValidate txtNhap_lai
rfvHo_tenRequiredField ControlToValidate txtHo_ten
ErrorMessage Họ tên không được rỗng.
cvNgay_sinhCompare ControlToValidate txtNgay_sinh

ControlToCompare txtMat_khau
ErrorMessage Mật khẩu nhập lại chưa đúng.
Operator DataTypeCheck
Type Date
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 52/174

ErrorMessageNgày sinh không hợp lệ.
revEmailRegularExpressionControlToValidatetxtEmail
ValidationExpressionInternet Email
ErrorMessageEmail không hợp lệ.
rvThu_nhapRangeValidatorControlToValidatetxtThu_nhap
MaximumValue50000000
MinimumValue1000000
TypeInteger
ErrorMessageThu nhập từ 1 triệu đến 50 triệu
vsBang_loiV-SummaryHeaderTextDanh sách các lỗi
ShowMessageBoxTrue
butDang_kyButtonTextĐăng ký

Thuộc tính Text của các điều khiển: (*)
Xử lý sự kiện:
Private Sub butDang_ky_Click(…)…
lblThong_bao.Text = “Đăng ký thành công”
End Sub
Các thông báo lỗi xuất hiện trên màn hình nhập liệu khi dữ liệu nhập không hợp lệ.
Thông báo lỗi khi dữ liệu nhập liệu không hợp lệ
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 53/174
Các thông báo lỗi xuất hiện qua hộp thoại khi dữ liệu nhập không hợp lệ:
Bảng lỗi qua cửa sổ MessageBox
II.4. Một số điều khiển khác
II.4.1. Điều khiển Literal
Tương tự như điều khiển Label, điều khiển Literal cũng được sử dụng để hiển thị chuỗi văn bản
trên trang Web.
Nếu muốn hiển thị một chuỗi văn bản trên trang Web, chúng ta có thể đánh nội dung trực tiếp vào
trang Web mà không cần phải sử dụng điều khiển. Chỉ sử dụng các điều khiển như Label, Literal để
hiển thị khi cần thay đổi nội dung hiển thị ở phía server.
Điểm khác biệt chính giữa Label và Literal là khi hiển thị nội dung lên trang web (lúc thi hành), điều
khiển Literal không tạo thêm một tag Html nào cả, còn Label sẽ tạo ra một tag span (được sử dụng
để lập trình ở phía client).
Ví dụ:
Khi thiết kế Khi thi hành
Lệnh xử lý:
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
lblLabel.Text = “<B>Đây là chuỗi trong Label</B>”
ltrLiteral.Text = “<I>Còn đây là chuỗi trong Literal</I>”
End Sub
Chọn chức năng từ thực đơn View | Source trên Browser:
<span id=”lblLabel”><B>Đây là chuỗi trong Label</B></span><br>
<I>Còn đây là chuỗi văn bản trong Literal</I>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 54/174
II.4.2. Điều khiển Panel và PlaceHolder
Hai điều khiển Panel và PlaceHolder được sử dùng để chứa các điều khiển khác. Thuộc tính thường
dùng của 2 điều khiển này là Visible. Nếu giá trị của thuộc tính này = True, các điều khiển chứa
bên trong sẽ được hiển thị, ngược lại (Visible = False), không có điều khiển nào chứa bên trong
được hiển thị.
Tuy nhiên, điều khiển Panel cho phép chúng ta kéo những điều khiển vào bên trong nó lúc thiết kế,
còn điều khiển PlaceHolder thì không.
Để thêm những điều khiển vào bên trong lúc thi hành, chúng ta phải thực hiện thông qua tập hợp
Controls của điều khiển:
Ví dụ:
Dim txtSo_A As New TextBox
pnl.Controls.Add(txtSo_A)
II.4.3. Điều khiển Table
Điều khiển Table thường được sử dụng để hiển thị dữ liệu theo các dòng lệnh đã được cài đặt. Điều
khiển này được tạo thành từ tập hợp các dòng (thông qua thuộc tính Rows) – TableRow, mỗi dòng
được tạo thành từ tập hợp các ô (thông qua thuộc tính Cells) – TableCell.
Mỗi ô – cell (TableCel) trong Table có thể là một điều khiển chứa các điều khiển khác. Ta có thể
thao tác với các điều khiển trong ô thông qua tập hợp Controls của ô đó.
Ví dụ: Sử dụng các điều khiển Table
Màn hình khi thiết kế
Xử lý sự kiện:
Private Sub Page_Load(…, e … ) Handles MyBase.Load
Ve_bang(3, 3)
End Sub
Public Sub Ve_bang(ByVal pSo_dong As Integer, ByVal pSo_cot As Integer)
Dim r%, c%
Dim tr As TableRow, td As TableCell
‘Tiến hành tạo bảng dữ liệu
For r = 0 To pSo_dong – 1
tr = New TableRow
tr.Height = New Unit(20)
For c = 0 To pSo_cot – 1
td = New TableCell
If r = c Then
tblBang
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 55/174
‘Xử lý thêm các Textbox
Dim txtTextbox As New TextBox
txtTextbox.Text = “Dòng ” & r & ” cột ” & c
txtTextbox.BackColor = Color.Yellow
txtTextbox.Width = New Unit(90)
td.Controls.Add(txtTextbox)
Else
td.Text = “Dòng ” & r & ” cột ” & c
End If
tr.Cells.Add(td)
Next c
tblBang.Rows.Add(tr)
Next r
End Sub
Màn hình khi thi hành
II.4.4. Điều khiển AdRotator
Điều khiển AdRotator được dùng để tạo ra các banner quảng cáo cho trang web, nó tự động thay
đổi các hình ảnh (đã được thiết lập trước) mỗi khi có yêu cầu, PostBack về server.
a. Thuộc tính
– AdvertisementFile: Tên tập tin dữ liệu (dưới dạng xml) cho điều khiển.
Dưới đây là cú pháp của tập tin Advertisement (*.xml)
<Advertisements>
<Ad>
<ImageUrl>
Đường dẫn đến tập tin hình ảnh
</ImageUrl>
<NavigateUrl>
Đường dẫn đến liên kết
</NavigateUrl>
<AlternateText>
Chuỗi văn bản được hiển thị như Tooltip
</AlternateText>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 56/174
<Keyword>
Từ khóa dùng để lọc hình ảnh
</Keyword>
<Impressions>
Tần suất hiển thị của hình ảnh
</Impressions>
</Ad>
</Advertisements>
Lưu ý: Phải nhập đúng các giá trị trong tag như mẫu trên. Các giá trị trong tag có phân biệt chữ
Hoa chữ thường.
Trong đó
– ImageUrl: Đường dẫn đến một tập tin hình ảnh
– NavigateUrl: Đường dẫn đến trang web sẽ được liên kết đến khi người dùng nhấn vào hình ảnh
đang hiển thị.
– AlternateText: Giá trị này sẽ được hiển thị nếu như đường dẫn đến tập tin hình ảnh (qua thuộc
tính NavigateUrl) không tồn tại. Đối với một số trình duyệt, tham số này được hiển thị như
ToolTip của hình quảng cáo.
– Keyword: Được dùng để phân loại các quảng cáo. Thông qua giá trị này, ta có thể lọc các
quảng cáo theo một điều kiện nào đó.
– Impressions: Tham số này quyết định tầng suất hiển thị của hình ảnh. Giá trị này càng lớn, khả
năng hiển thị càng nhiều.
– KeywordFilter: Được dùng để chọn lọc và hiển thị những hình quảng cáo có giá trị của tham số
Keyword = giá trị của tham số này.
Giá trị của tham số này mặc định không được thiết lập Î Hiển thị tất cả những hình có trong
tập tin XML. Trong trường hợp nếu không có hình nào có giá trị Keyword bằng giá trị của thuộc
tính này, sẽ không có hình nào được hiển thị.
– Target: Qui định cửa sổ hiển thị trang liên kết
ƒ _blank: Trang liên kết sẽ được mở ở một cửa sổ mới.
ƒ _self: Trang liên kết sẽ được mở ở chính cửa sổ chứa điều khiển.
ƒ _parent: Trang liên kết sẽ được mở ở cửa sổ cha.
b. Sự kiện
– AdCreated:Xảy ra khi điều khiển tạo ra các quảng cáo.
Ví dụ: Tạo Quảng cáo sử dụng điều khiển AdRotator
Bước 1. Thiết kế giao diện
AdRotator
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 57/174
Bước 2. Tạo tập tin dữ liệu: Hinh.xml
ƒ Sử dụng chức năng Add New Item… từ thực đơn ngữ cảnh
ƒ Chọn XML File trong hộp thoại Add New Item
ƒ Nhập vào cú pháp qui định cho tập tin Hinh.xml (theo cú pháp của tập tin Advertisement)
<?xml version=”1.0″ encoding=”utf-8″ ?>
<Advertisements>
<Ad>
<ImageUrl>Hinh\Asp_net.jpg</ImageUrl>
<NavigateUrl>http://www.asp.net</NavigateUrl>
<AlternateText>Trang chủ Asp.net</AlternateText>
<Keyword>Hoc_tap</Keyword>
<Impressions>10</Impressions>
</Ad>
<Advertisements>
ƒ Chuyển màn hình qua trang Data, nhập liệu trực tiếp trên màn hình này
Nhập thông tin hình ảnh quảng cáo
Bước 3. Thiết lập thuộc tính cho điều khiển adQuang_cao
ƒ AdvertisementFile: Hinh.xml
ƒ Target: _blank Î Khi nhấn vào sẽ hiển thị liên kết ở cửa sổ mới.
ƒ KeywordFilter: Không thiết lập Î Hiển thị tất cả các hình ảnh
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 58/174
Bước 4. Thi hành ứng dụng
Khi thi hành
II.4.5. Điều khiển Calendar
Một điều chắc chắn rằng điều khiển Calendar đã quá quen thuộc với các bạn lập trình ứng dụng
trên windows, nó có giao diện trực quan, vì vậy, người dùng có thể chọn ngày dễ dàng.
a. Thuộc tính
– DayHeaderStyle: Qui định hình thức hiển thị tiêu đề của các ngày trong tuần
– DayStyle: Qui định hình thức hiển thị của các ngày trong điều khiển.
– NextPrevStyle: Qui định hình thức hiển thị của tháng trước/sau của tháng đang được chọn.
– SeleltedDayStyle: Qui định hình thức hiển thị của ngày đang được chọn.
– SeleltedDate: Giá trị ngày được chọn trên điều khiển
– TitleStyle: Qui định hình thức hiển thị dòng tiêu đề của tháng được chọn
– TodayDayStyle: Qui định hình thức hiển thị của ngày hiện hành (trên server).
– WeekendDayStyle: Qui định hình thức hiển thị của các ngày cuối tuần (thứ 7, chủ nhật)
– OtherMonthDayStyle: Qui định hình thức hiển thị của các ngày không nằm trong tháng hiện
hành.
b. Sự kiện
– SelectionChanged: Xự kiện này xảy ra khi bạn chọn một ngày khác với giá trị ngày đang được
chọn hiện hành
– VisibleMonthChanged: Xự kiện này xảy ra khi bạn chọn tháng khác với tháng hiện hành
Ví dụ:
Khi thiết kế
F5
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 59/174
Xử lý sự kiện:
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
lblHom_nay.Text = “Hôm nay ngày ” & Date.Today.ToString(“dd/MM/yyyy”)
End Sub
Private Sub calLich_SelectionChanged(…) Handles…
Dim lSo_ngay As Integer
lSo_ngay = Math.Abs(DateDiff(DateInterval.Day,
Date.Today, calLich.SelectedDate))
If calLich.SelectedDate > Date.Today Then
lblThong_bao.Text = “Còn ” & lSo_ngay & _
ngày là đến ngày sinh nhật của bạn.”
ElseIf calLich.SelectedDate = Date.Today Then
lblThong_bao.Text = “Hôm nay là ngày sinh nhật của bạn”
Else
lblThong_bao.Text = “Sinh nhật bạn đã qua ” & lSo_ngay & ” ngày.”
End If
End Sub
Khi thi hành
II.5. Đối tượng ViewState
Đối tượng ViewState được cung cấp để lưu lại những thông tin của trang web sau khi web server
gởi kết quả về cho Client. Mặc định, các trang web khi được tạo sẽ cho phép sử dụng đối tượng
ViewState thông qua thuộc tính EnableViewState (của trang web) = True.
Gán giá trị cho ViewState:
ViewState(“Tên trạng thái”) = <giá trị>
Nhận giá trị từ đối tượng ViewState:
<biến> = ViewState(“Tên trạng thái”)
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 60/174
Ví dụ:
Xử lý sự kiện:
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
If Not IsPostBack Then
ViewState(“So_lan”) = 0
Else
ViewState(“So_lan”) += 1
End If
lblTB.Text = “Số lần Postback: ” + CStr(ViewState(“So_lan”))
End Sub
Private Sub butDem_Click() Handles butDem.Click
lblTB.Text = “Số lần Postback: ” + CStr(ViewState(“So_lan”))
End Sub
Về bản chất, các giá trị trong đối tượng ViewState được lưu trong một điều khiển hidden và các giá
trị này đã được mã hóa. Đối tượng ViewState giúp chúng ta giảm bớt công sức trong việc lưu trữ và
truy xuất các thông tin mà không phải sử dụng nhiều điều khiển hidden.
Chọn chức năng View | Source từ browser

Kinh nghiệm giảng dạy:
Cũng giống như các điều khiển cơ bản trên winform, các điều khiển cơ bản trên
webform cũng là một thành phần không thể thiếu của một ứng dụng web.
Giáo viên cần hướng dẫn cho học viên sử dụng các điều khiển này thông qua các bài
tập thực hành (tài liệu đính kèm). Ngoài những bài tập đã có trong tài liệu, giáo viên
có thể soạn bổ sung thêm những bài tập khác (mở rộng hơn) phù hợp với khả năng
của lớp mình phụ trách.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 61/174
Bài 3
CÁC ĐIỀU KHIỂN LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Tóm tắt
Lý thuyết 6 tiết – Thực hành 10 tiết

Mục tiêu Các mục chính Bài tập
Sử dụng các điều khiển Data List,
DataGrid và Repeater để hiển thị dữ
liệu.
Liên kết dữ liệu với các kiểu tập hợp:
ArrayList, SortedList, HashTable, …
1. Điều khiển DataGrid
2. Điều khiển DataList
3. Điều khiển Repeater
3.1, 3.2, 3.3, 3.4,
3.6, 3.7, 3.8, 3.10
Bài làm thêm:
3.5, 3.9, 3.11

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 62/174
I. Điều khiển DataGrid
DataGrid là một điều khiển khá linh hoạt và hiệu quả trong việc hiển thị, định dạng và thao tác với
dữ liệu. Bên cạnh đó, chúng ta có thể thực hiện sắp xếp dữ liệu, thực hiện phân trang với sự hỗ trợ
khá tốt của VS .Net trong quá trình thiết kế.
I.1. Các thao tác định dạng lưới
Để thực hiện các thao tác định dạng, chúng ta chọn chức năng Property Builder… từ thực đơn
ngữ cảnh.
I.1.1. Trang General
Trong trang này, có các mục chọn sau:
– Show header: Qui định dòng tiêu đề trên có được phép hiển thị hay không. (mặc định là có hiển
thị dòng tiêu đề)
– Show footer: Qui định dòng tiêu đề dưới có được phép hiển thị hay không. (mặc định là không
hiển thị dòng tiêu đề dưới)
– Allow sorting: Có cho phép sắp xếp dữ liệu hay không. (mặc định là không cho phép sắp xếp)
Các mục chọn trong Tab General
I.1.2. Trang Columns (Quản lý thông tin các cột)
Trang Columns quản lý thông tin các cột sẽ hiển thị trên lưới.
Create columns automatically at runtime: Khi chọn chức năng này, DataGrid sẽ tự động phát sinh
đầy đủ các cột có trong nguồn dữ liệu. Nếu chúng ta muốn qui định các cột cần hiển thị, chúng ta
không chọn chức năng này.
Column list: Qui định các cột được hiển thị trong lưới.
– Bound Column: Cột có liên kết với nguồn dữ liệu.
– Button Column: Cột dạng nút lệnh đã được thiết kế sẵn. Điều khiển DataGrid cung cấp cho
chúng ta 3 loại cột dạng này:
ƒ Select: Nút lệnh chọn dòng dữ liệu
ƒ Edit, Cancel, Update: Các nút lệnh hỗ trợ chức năng cập nhật dữ liệu trực tiếp trên lưới.
ƒ Delete: Nút lệnh xóa dòng dữ liệu
Chúng ta sẽ có dịp tìm hiểu kỹ hơn về các nút lệnh này trong phần Cập nhật dữ liệu trực tiếp
trên lưới.
– Hyperlink Column: Cột có liên kết dữ liệu dạng liên kết.
– Template Column: Cột do người dùng tự thiết kế. Đây là loại cột có khả năng làm việc khá linh
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 63/174
hoạt.
Trang Columns
Ví dụ bạn cần hiển thị danh sách khách hàng. Tại cột Phái, bạn không muốn hiển thị Nam/Nữ,
thay vào đó, bạn muốn hiển thị điều khiển checkbox thay thế, nếu checkbox được chọn – thể
hiện phái Nam và ngược lại. Trong tình huống này, TemplateColumn là sự chọn lựa tốt dành
cho bạn.
Chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về Template Column ở phần sau.
– BoundColumn properties: Qui định thông tin chi tiết cho các cột
ƒ HeaderText, Footer Text: Thông tin tiêu đề trên/dưới của cột
ƒ Header Image: Hình hiển thị trên tiêu đề cột (thay thế thông tin tiêu đề cột – Header Text).
ƒ Sort Expression: Biểu thức sắp xếp của cột.
ƒ Visible: Qui định cột có được hiển thị hay không.
ƒ DataField: Qui định tên field hay tên thuộc tính của đối tượng dữ liệu cần hiển thị.
ƒ Data formatting expression: Biểu thức định dạng dữ liệu.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 64/174
Mẫu định dạng: {0:<chuỗi định dạng>}. Ví dụ:
+ Định dạng số: {0:000.00}, {0:0.##}
+ Định dạng ngày giờ: {0:dd/MM/yyyy}, {0:hh/mm/ss tt}
ƒ Read Only: Chọn giá trị này để cột chỉ được phép đọc, không cho phép cập nhật dữ liệu.
– Convert this column into a Template Column: Chuyển cột hiện hành thành cột dạng Template
Column.
I.1.3. Trang Paging (Quản lý phân trang)
Trang này quản lý việc phân trang của DataGrid.
– Allow paging: Có cho phép phân trang hay không.
– Page size: Qui định số dòng của mỗi trang.
– Show navigation buttons: Có hiển thị bộ nút để di chuyển từ trang này qua trang khác hay
không. Giá trị mặc định là True.
– Possition: Qui định vị trí hiển thị của bộ nút di chuyển. Ở phía trên thanh tiêu đề, ở phía dưới
hay cả hai.
– Mode: Qui định hình thức hiển thị của bộ nút di chuyển. Hiển thị dạng số trang hay là các chuỗi
ký tự đại diện (Next page/Previous page button text). Trong trường hợp hiển thị dạng số,
Numeric buttons qui định số nút lệnh được hiển thị tối đa.
Google hiển thị kết quả được phân trang theo dạng số
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 65/174
I.1.4. Trang Format (Định dạng)
Trang Format quản lý việc định dạng hiển thị trên điều khiển DataGrid. Các định dạng chung như:
Màu chữ, màu nền, Font chữ, kích cỡ, in đậm /in nghiêng/gạch dưới và canh lề.
Trang Format
– DataGrid: Qui định các định dạng chung cho lưới
– Header: Định dạng cho dòng tiêu đề.
– Footer: Định dạng cho dòng tiêu đề dưới.
– Pager: Định dạng cho dòng chứa các nút lệnh phân trang.
– Items
ƒ Normal Items: Định dạng cho các dòng dữ liệu.
ƒ Alternating Items: Định dạng hiển thị cho các dòng lẻ.
ƒ Selected Items:Định dạng hiển thị cho dòng đang được chọn.
ƒ Edit Mode Items: Định dạng hiển thị cho dòng đang ở trạng thái hiệu chỉnh dữ liệu.
– Columns: Qui định độ rộng và các định dạng riêng cho từng cột.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 66/174
I.1.5. Trang Borders (Khung viền)
Trang Borders quản lý việc kẻ khung viền cho lưới.
– Cell margin
ƒ Cell padding: Qui định khoảng cách giữa nội dung trong ô với các đường viền của ô.
Cell padding = 0 Cell padding = 3
ƒ Cell spacing: Qui định khoảng cách giữa các ô
Cell spacing = 3
Ví dụ: Điều khiển DataGrid sau khi được định dạng
Lưới khách hàng sau khi được định dạng
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 67/174
Mã lệnh xử lý:
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
If Not IsPostBack Then
Lien_ket_du_lieu()
End If
End Sub
I.2. Xử lý sắp xếp
Sắp xếp dữ liệu trên lưới là một công việc rất cần thiết đối với người sử dụng. Hãy thử tưởng tượng
xem trong trường hợp chúng ta có khá nhiều dữ liệu hiển thị trên màn hình (giả sử là danh sách
nhân viên chẳng hạn), thật khó để chọn ra các nhân viên có thâm niên làm việc lâu nhất hay các
nhân viên có số giờ tham gia đề án nhiều nhất…. Với chức năng sắp xếp trên lưới sẽ giúp cho người
dùng dễ dàng chọn ra các nhân viên thỏa mãn các yêu cầu trên.
Để thực hiện được thao tác sắp xếp dữ liệu trên lưới, chúng ta cần phải thực hiện các công việc
sau:
Giá trị thuộc tính Allow sorting = True
Nhập giá trị cho thuộc tính Sort expression của các cột cần sắp xếp.
Xử lý sự kiện SortCommand(ByVal source As Object, ByVal e As System.Web.UI.WebControls.
DataGridSortCommandEventArgs)
Trong sự kiện trên, giá trị e.SortExpression cho biết thông tin của cột được chọn sắp xếp.
Ví dụ:
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
If Not IsPostBack Then
dtgKhach_hang.DataSource = Doc_ds_khach_hang()
dtgKhach_hang.DataBind()
End If
End Sub
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 68/174
Private Sub dtgKhach_hang_SortCommand(…,e …)…
dtgKhach_hang.DataSource = Doc_ds_khach_hang(e.SortExpression)
dtgKhach_hang.DataBind()
End Sub
Public Function Doc_ds_khach_hang(Optional ByVal
pChuoi_sap_xep As String = “”) As DataTable
Dim sKet_noi As String
sKet_noi = “Provider=Microsoft.Jet.Oledb.4.0;Data Source=” & _
Server.MapPath(“..\Data\QlBanSach.mdb”)
Dim cnKet_noi As New OleDbConnection(sKet_noi)
Dim dsCSDL As New DataSet
Dim sLenh_sql As String = “Select * From KHACH_HANG”
sLenh_sql &= IIf(pChuoi_sap_xep = “”, _
“”, ” Order by ” & pChuoi_sap_xep)
‘Mở và đóng kết nối ngay khi thực hiện xong
cnKet_noi.Open()
Dim daBo_doc_ghi As New OleDbDataAdapter(sLenh_sql, cnKet_noi)
cnKet_noi.Close()
daBo_doc_ghi.Fill(dsCSDL, “KHACH_HANG”)
Return dsCSDL.Tables(“KHACH_HANG”)
End Function
Sắp xếp khách hàng tăng dần theo tên
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 69/174
I.3. Xử lý phân trang
Phân trang dữ liệu không những giúp cho việc xem và tìm kiếm thông tin được dễ dàng mà còn
giảm được khối lượng dữ liệu cần được truyền tải từ Server về Client. Việc phân trang trong
ASP.Net được thực hiện khá dễ dàng, chỉ với một số thao tác đơn giản.
Để thực hiện phân trang, chúng ta cần phải thực hiện các công việc sau:
Qui định các thông số cần thiết cho việc phân trang (xem Quản lý phân trang ở phần Các thao tác
định dạng lưới).
Xử lý sự kiện PageIndexChanged(ByVal source As Object, ByVal e As System.Web.UI.
WebControls.DataGridPageChangedEventArgs)
Trong sự kiện trên, giá trị e.NewPageIndex cho biết trang được chọn để hiển thị dữ liệu.
Định dạng phân trang
Mã lệnh xử lý:
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
If Not IsPostBack Then
Lien_ket_du_lieu()
End If
End Sub
Private Sub dtgKhach_hang_PageIndexChanged(…, e …) …
dtgKhach_hang.CurrentPageIndex = e.NewPageIndex
Lien_ket_du_lieu()
End Sub
Dữ liệu hiển thị được phân trang
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 70/174
I.4. Tùy biến các cột
Trong phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn tùy biến các cột trên lưới, cụ thể hơn, chúng ta sẽ
hiển thị checkbox thay cho giá trị True/False của cột giới tính.
Để thực hiện việc tùy biến các cột, chúng ta cần phải thực hiện 2 giai đoạn sau:
– Giai đoạn 1: Thiết kế
Trong giai đoạn này, chúng ta tùy biến cột theo một yêu cầu cụ thể. Thay vì phải hiển thị ô dữ
liệu bình thường (như họ khách hàng, tên khách hàng, …), chúng ta có thể sử dụng điều khiển
Checkbox để thay thế cho cột có giá trị luận lý, sử dụng điều khiển Image, Image button hay
Hyperlink để hiển thị hình ảnh thay cho chuỗi đường dẫn dẫn đến hình ảnh đó, …
– Giai đoạn 2: Xử lý
Sau khi thực hiện hoàn tất giai đoạn thiết kế, đây là lúc chúng ta phải viết các lệnh xử lý để
hiển thị dữ liệu theo yêu cầu của mình.
I.4.1. Giai đoạn 1: Thiết kế
Bước 1. Thêm mới cột Phái, kiểu Template Column. Nhập giá trị Header text, Sort expression cho
cột này (nếu cần)
Bổ sung cột Phái kiểu Template Column
Bước 2. Từ thực đơn ngữ cảnh, chọn Edit Template \ Column[X] –YYY
(X: Số thứ tự của cột; Y: Chuỗi tiêu đề của cột)
Chúng ta chọn cột cần hiệu chỉnh.
Chọn chức năng hiệu chỉnh cột Phái
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 71/174
Bước 3. Thêm điều khiển checkbox chkPhai, vào mục ItemTemplate
Tùy biến cột Phái
Bước 4. Chọn End Template Editing từ thực đơn ngữ cảnh sau khi thiết kế xong.
Điều khiển lưới sau khi đã được tùy biến cột Phái
I.4.2. Giai đoạn 2: Xử lý
Khác với Bound column, cột kiểu Template column không tự động hiển thị dữ liệu. Mà làm sao hiển
thị dữ liệu được khi chính bản thân các điều khiển (mới được tạo khi thiết kế) không có qui định
field cần được hiển thị từ nguồn dữ liệu. Do đó, để hiển thị dữ liệu (theo ý đồ của chúng ta), ta
phải viết lệnh các xử lý trong sự kiện ItemDataBound
Mã lệnh xử lý:
(1)Private Sub dtgKhach_hang_ItemDataBound(…,e …) …
(2) If e.Item.ItemIndex < 0 Then Exit Sub
(3) Dim chkPhai As CheckBox
(4) chkPhai = e.Item.FindControl(“chkPhai”)
(5) chkPhai.Checked = e.Item.DataItem(“Gioi_tinh”)
(6)End Sub
Trước khi đi vào tìm hiểu các lệnh xử lý trong đoạn lệnh trên, chúng ta cũng nên tìm hiểu ý nghĩa
sự kiện ItemDataBound của DataGrid. Sự kiện ItemDataBound xảy ra ngay khi phương thức
DataBind được gọi (lẽ đương nhiên là ta phải gán nguồn dữ liệu cho lưới trước đó). Ứng với mỗi
dòng dữ liệu sẽ xảy ra một sự kiện ItemDataBound tương ứng.
Phân tích xử lý trong đoạn lệnh trên:
Dòng lệnh (2): Dòng lệnh này kiểm tra xem lần xảy ra sự kiện này có phải dành cho dòng dữ liệu
hay không. Tại sao cần phải kiểm tra điều kiện này? Bởi vì không chỉ ứng với mỗi dòng dữ liệu, mà
còn có các dòng Header, Footer và Pager, … cũng xảy ra trong sự kiện này.
chkPhai
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 72/174
Để biết được lần xảy ra sự kiện dành cho dòng nào, chúng ta kiềm tra giá trị của thuộc tính
e.Item.ItemType. Thuộc tính này có các giá trị sau:
Các giá trị của thuộc tính ItemType
ƒ AlternatingItem: Xảy ra ứng với dòng dữ liệu có chỉ số lẻ (dòng dữ liệu đầu tiên tính từ 0).
ƒ EditItem: Ứng với dòng ở trạng thái hiệu chỉnh dữ liệu.
ƒ Footer: Ứng với dòng tiêu đề dưới.
ƒ Header: Ứng với dòng tiêu đề.
ƒ Item: Xảy ra ứng với dòng dữ liệu có chỉ số chẳn.
ƒ Pager: Ứng với dòng phân trang.
ƒ SelectedItem: Ứng với dòng ở trạng thái đang được chọn.
ƒ Seperator: Ứng với dòng phân cách
Bên cạnh đó, nếu ta chỉ quan tâm đến lần xảy ra sự kiện này có phải là dòng dữ liệu hay không, ta
có thể sử dụng thuộc tính e.ItemIndex.
ƒ e.Item.ItemIndex < 0: Đây không phải là dòng dữ liệu
ƒ e.Item.ItemIndex >= 0: Đây là dòng dữ liệu. Giá trị của thuộc tính này cho biết chỉ số của
dòng dữ liệu hiện hành.
Dòng lệnh (3,4): Nhiệm vụ chính ở 2 dòng lệnh này là chúng ta khai báo các điều khiển ứng với
các điều khiển được đặt vào lúc thiết kế. Sử dụng phương thức e.Item.FindControl(<Tên điều
khiển>)
để lấy điều khiển hiện có trong dòng đang xảy ra sự kiện.
chkPhai = e.Item.FindControl(“chkPhai”) ‘hay
chkPhai =Ctype(e.Item.FindControl(“chkPhai”),CheckBox)
Bảng
KHACH_HANG

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 73/174
Dòng lệnh (5): Sau khi lấy được điều khiển ứng với dòng đang xảy ra sự kiện, tùy theo dữ liệu mà
ta sẽ hiển thị lên điều khiển giá trị tương ứng. Để lấy được dữ liệu của dòng hiện hành, ta sử dụng
thuộc tính e.Item.DataItem(<Tên field/Tên thuộc tính>)
chkPhai.Checked = e.Item.DataItem(“Gioi_tinh”)
Kết quả hiển thị
Đối với những xử lý phức tạp, sự kiện ItemDataBound sẽ là sự lựa chọn hàng đầu trong việc
tùy biến hiển thị dữ liệu. Tuy nhiên, đối với những xử lý đơn giản, chúng ta có thể thực hiện
liên kết dữ liệu trong quá trình thiết kế.
Chọn Edit Template cột Phái, chọn điều khiển chkPhai.

Chọn điều khiển chkPhai trong lúc thiết kế
Trên cửa sổ thuộc tính, chọn (DataBindings)
Chọn chức năng DataBidings
Trên cửa sổ thuộc tính, chọn (DataBindings). Hộp thoại DataBindings của điều khiển chkPhai xuất
hiện.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 74/174
Các thuộc tính có thể liên kết dữ liệu của điều khiển xuất hiện trong Danh sách bên trái hộp thoại.
Chọn thuộc tính cần liên kết, chọn loại liên kết là Custom binding expression, nhập chuỗi liên kết dữ
liệu trong điều khiển bên dưới theo cú pháp:
Container.DataItem(“Tên field”)
Ở ví dụ này, chúng ta thực hiện liên kết thuộc tính Checked của điều khiển chkPhai với field
Gioi_tinh có trong nguồn dữ liệu của lưới.
I.5. Cập nhật dữ liệu trực tiếp trên lưới
Cập nhật dữ liệu trực tiếp trên lưới trong ASP.Net được hỗ trợ khá tốt về giao diện. Công việc còn
lại của chúng ta là thiết kế các nút lệnh như: Chọn, Sửa/Ghi – Không, Hủy, … và viết các lệnh cập
nhật dữ liệu.
I.5.1. Giai đoạn thiết kế
Trong cửa sổ thuộc tính của lưới, chúng ta tạo bộ nút lệnh cần thiết hỗ trợ cho việc cập nhật dữ
liệu. Ở ví dụ này, chúng tôi tạo bộ nút (Select – chọn), (Edit, Update, Cancel – Sửa, Ghi, Không) và
(Delete – Hủy)
Đối với các nút lệnh trên, các bạn cần chú ý đến giá trị của thuộc tính Command name. Ứng với
mỗi nút lệnh có giá trị CommandName khác nhau, nhờ đó, ta viết lệnh xử lý với chức năng tương
ứng được chọn.
– Select: Command name = “Select”
– Edit, Update/Cancel: Command name = “Edit”, “Update”/”Cancel”
– Delete: Command name = “Delete”
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 75/174
Tạo bộ nút lệnh Thêm – Sửa/Ghi/Không – Hủy
Tìm hiểu về thuộc tính Command Name
Cũng cần bàn thêm một chút ở đây về thuộc tính Command Name. Như các bạn cũng biết, các nút
lệnh ở trên (Chọn, Thêm – Sửa / Ghi / Không – Hủy) là do VS.Net hỗ trợ, giá trị thuộc tính
CommandName của các nút lệnh trên là những giá trị mặc định được qui định sẵn.
Ứng với mỗi CommandName mặc định, sẽ có các sự kiện để ta thực hiện các xử lý tương ứng:
ƒ Command name=”Edit” Î Sự kiện EditCommand
ƒ Command name=”Update” Î Sự kiện UpdateCommand
ƒ Command name=”Cancel” Î Sự kiện CancelCommand
ƒ Command name=”Delete” Î Sự kiện DeleteCommand
Chắc hẳn các bạn sẽ thắc mắc tại sao không có sự kiện SelectCommand? Bốn sự kiện được liệt kê
trên là 4 sự kiện dành riêng, tương ứng với giá trị của các Command name mặc định là Edit,
Update, Cancel, Delete. Đối với những CommandName có giá trị khác, chúng ta sẽ sử dụng sự kiện
dành chung cho tất cả các nút lệnh có thuộc tính CommandName (Button, Linkbutton,
ImageButton) được đặt trên lưới – sự kiện ItemCommand.
Tại sao vậy? Vì khi ta đặt các nút lệnh vào lưới (sử dụng cột Template column), chúng (các nút
lệnh) không còn sự kiện Click nữa, thay vào đó, tất cả các nút lệnh khi được nhấn sẽ gây ra sự
kiện ItemCommand. Dựa vào giá trị e.CommandName (tham số trong sự kiện) để chúng ta xác
định nút lệnh nào đã được nhấn.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 76/174
Cũng cần lưu ý thêm ở đây là bất kỳ nút lệnh nào khi được nhấn đều gây ra sự kiện ItemCommand.
Do đó, đối với các nút lệnh có giá trị thuộc tính CommandName là Edit, Update, Cancel, Delete khi
được nhấn vẫn gây ra sự kiện ItemCommand trước khi gây ra các sự kiện dành riêng cho chúng.
Giao diện lưới sau khi thêm bộ nút lệnh
I.5.2. Giai đoạn xử lý
– Xử lý chọn mẩu tin
Chọn mẫu tin trên lưới
Private Sub dtgKhach_hang_ItemCommand(…, e …) …
If e.CommandName = “Select” Then
dtgKhach_hang.SelectedIndex = e.Item.ItemIndex
Lien_ket_du_lieu()
End If
End Sub
– Xử lý sửa, ghi, không
Muốn cập nhật dữ liệu, ta cần xác định khách hàng được cập nhật thông qua Mã khách hàng.
Để lấy Mã khách hàng:
ƒ Gán thuộc tính DataKeyField của điều khiển lưới = “MKH”
ƒ <lưới>.DataKeys(<chỉ số i>) Î Trả về Mkh tại dòng <chỉ số i>
Chọn mẫu tin để cập nhật dữ liệu
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 77/174
Private Sub Page_Load(…) …
If Not IsPostBack Then
dtgKhach_hang.DataKeyField = “MKH”
Lien_ket_du_lieu()
End If
End Sub
Private Sub dtgKhach_hang_EditCommand(…, e …) …
dtgKhach_hang.EditItemIndex = e.Item.ItemIndex
Lien_ket_du_lieu()
End Sub
Private Sub dtgKhach_hang_UpdateCommand(…, e …) …
‘Khai báo và khởi tạo biến kết nối: cnKet_noi
‘Lấy dữ liệu mà người dùng vừa cập nhật
Dim lHo_kh As TextBox = e.Item.Cells(0).Controls(0)
Dim lTen_kh As TextBox = e.Item.Cells(1).Controls(0)
Dim lPhai As CheckBox = e.Item.FindControl(“chkPhai”)
Dim lMkh As Integer = dtgKhach_hang.DataKeys(e.Item.ItemIndex)
‘Tạo đối tượng Command để cập nhật dữ liệu
Dim cmdLenh As New OleDbCommand
cmdLenh.Connection = cnKet_noi
cmdLenh.CommandText = “Update KHACH_HANG ” & _
“Set Ho_khach_hang=?, Ten_khach_hang=?, ” & _
“Gioi_tinh=? Where MKH=?”
‘Truyền tham số cho đối tượng Command
cmdLenh.CommandType = CommandType.Text
cmdLenh.Parameters.Add(“Ho_kh”, lHo_kh.Text)
cmdLenh.Parameters.Add(“Ten_kh”, lTen_kh.Text)
cmdLenh.Parameters.Add(“Phai”, lPhai.Checked)
cmdLenh.Parameters.Add(“Mkh”, lMkh)
‘Thi hành Command
cnKet_noi.Open()
cmdLenh.ExecuteNonQuery()
cnKet_noi.Close()
‘Tắt chế độ cập nhật dữ liệu
dtgKhach_hang.EditItemIndex = -1
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 78/174
‘Hiển thị dữ liệu mới cập nhật lên lưới
Lien_ket_du_lieu()
End Sub
Private Sub dtgKhach_hang_CancelCommand(…, e …) …
dtgKhach_hang.EditItemIndex = -1
Lien_ket_du_lieu()
End Sub
Hiệu chỉnh độ rộng của các Textbox khi dòng ở trạng thái sửa
Bạn có thể bổ sung đoạn lệnh sau (trong sự kiện ItemDataBound) để hiệu chỉnh độ rộng các
Textbox của dòng ở trạng thái sửa.
If e.Item.ItemType = ListItemType.EditItem Then
CType(e.Item.Cells(0).Controls(0),TextBox).Width = New Unit(133)
CType(e.Item.Cells(1).Controls(0), TextBox).Width = New Unit(63)
End If
Xử lý hủy mẫu tin
Private Sub dtgKhach_hang_DeleteCommand(…, e …) …
‘Thực hiện xóa dòng dữ liệu ở đây
‘Xử lý tương tự như Update Command
‘Hiển thị dữ liệu mới cập nhật lên lưới
Lien_ket_du_lieu()
End Sub
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 79/174
II. Điều khiển DataList
II.1. Sử dụng DataList để hiển thị dữ liệu
Như điều khiển DataGrid, điều khiển DataList được sử dụng để hiển thị dữ liệu. Tuy nhiên, đối với
DataList, chúng ta phải tự thiết kế hình thức hiển thị dữ liệu (giống như Template Column của
DataGrid).
Huy Cận Về Tác Giả Và Tác Phẩm
NXB: Giáo dục
Cuốn Huy Cận Về Tác Gia Và Tác Phẩm tập hợp những bài nghiên
cứu, phê bình của các nhà văn, nhà thơ, các cán bộ giảng dạy, các
nhà nghiên cứu phê bình văn học, các nhà nghiên cứu văn hóa nước
ngoài đã được công bố trên sách, báo, tạp chí. Các bài viết này được
sắp xếp theo thứ tự thời gian và chủ đề, để bạn đọc có thể hình …
Giá: 45,500.00 VND
[Đặt hàng] [Xem Tiếp] Địa Chất Công Trình (Giáo Trình Dùng Cho Sinh Viên Ngành Xây
Dựng Cầu Đường)
NXB: Giao thông vận tải
Địa chất công trình là một môn được đưa vào chương trình đào tạo kỹ
sư ngành Xây dựng cầu đường của trường Đại học GTVT từ lâu.
Những hiểu biết về địa chất công trình sẽ giúp ích nhiều cho kỹ sư cầu
đường trong khảo sát, thiết kế và thi công các công trình giao thông …
Giá: 14,000.00 VND
[Đặt hàng] [Xem Tiếp] Sử dụng DataList hiển thị thông tin sách
Một số thuộc tính cần chú ý của DataList
– RepeatDirection: Qui định hướng hiển thị dữ liệu
ƒ Horizontal: Hiển thị dữ liệu theo chiều ngang
RepeatDirection = Horizontal
ƒ Vertical (mặc định): Hiển thị dữ liệu theo chiều đứng
RepeatDirection = Vertical
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 80/174
– RepeatColumns: Qui định số cột hiển thị của DataList
L’Enquête Corse
Đặt mua
Unspeakable
Đặt mua
Bottle Rocket
Đặt mua
Ripper
Đặt mua
Enduring Love
Đặt mua
The Good Thief
Đặt mua
RepeatColumns = 3
Thiết kế hình thức hiển thị cho DataList cũng tương tự như thiết kế cho cột Template Column của
DataGrid.
Chọn Edit Template | ItemTemplate từ thực đơn ngữ cảnh để thực hiện thiết kế hình thức hiển thị
cho DataList.
Chọn chức năng thiết kế cho DataList
Trong quá trình thực hành, để công việc thiết kế được dễ dàng, các bạn thực hiện thiết kế ở
bên ngoài điều khiển DataList. Sử dụng Table (thực đơn Insert Î Table) để định vị trí hiển
thị của các điều khiển.
Sau khi hoàn tất công việc thiết kế, chúng ta kéo kết quả đã thiết kế vào vị trí cần hiển thị trong
DataList.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 81/174
Ví dụ: Hiển thị thông tin sách với DataList
Thiết kế thông tin sách với DataList
Như cột Template Column của DataGrid, xử lý hiển thị dữ liệu cho DataList được viết trong sự kiện
ItemDataBound. Xử lý nhấn của các Button đặt trong DataList được viết trong sự kiện
ItemCommand.
Private Sub Page_Load(…, e …) Handles MyBase.Load
If Not IsPostBack Then
Lien_ket_du_lieu()
End If
End Sub
Public Sub Lien_ket_du_lieu()
dtSach = Doc_danh_sach_Sach()
dtlSach.DataSource = dtSach
dtlSach.DataKeyField = “Ms”
dtlSach.DataBind()
End Sub
Private Sub dtlSach_ItemDataBound(…, e …) …
Dim lDong as Integer = e.Item.ItemIndex
If lDong < 0 Then Exit Sub
‘Hiển thị Tên sách
Dim lnkTs As LinkButton
lnkTs = e.Item.FindControl(“lnkTen_sach”)
lnkTs.Text = e.Item.DataItem(“Ten_sach”)
‘Hiển thị thông tin mô tả tóm tắt nội dung
Label
HyperLink
LinkButton

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 82/174
Dim lblMt As Label
lblMt = e.Item.FindControl(“lblMo_ta”)
lblMt.Text = Left(e.Item.DataItem(“Mo_ta”), 200) & “…”
‘Hiển thị hình ảnh minh họa
Dim hplHinh As HyperLink
hplHinh = e.Item.FindControl(“hplHinh_mh”)
hplHinh.ImageUrl = “../Data_Pic/” & e.Item.DataItem(“Hinh_minh_hoa”)
‘Hiển thị giá bán sách
Dim lblGia As Label
lblGia = e.Item.FindControl(“lblGia_ban”)
lblGia.Text = e.Item.DataItem(“Don_gia”)
End Sub
Kết quả hiển thị thông tin sách trên trang Web
Kết quả trên trang Web
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 83/174
II.2. Cập nhật dữ liệu với DataList
Ngoài việc hiển thị dữ liệu, DataList cũng hỗ trợ các thao tác cập nhật dữ liệu. Để thực hiện chức
năng cập nhật dữ liệu với DataList, chúng ta cần phải thiết kế thêm vùng EditIemTemplate cho
DataList. (xem hình)
II.2.1. Các bước xử lý
a. Thiết kế
Thiết kế cả 2 vùng ItemTemplate và EditItemTemplate. Thực hiện các thao tác liên kết dữ liệu cho
các điều khiển trong vùng EditItemTemplate thông qua cửa sổ thuộc tính tương tự như trong
ItemTemplate.
Chú ý: Chúng ta hoàn toàn có thể thực hiện việc liên kết dữ liệu trong sự kiện ItemDataBound.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 84/174
Chọn chức năng DataBindings cho ô Đơn giá
Liên kết dữ liệu với cột Don_gia
Yêu cầu thiết kế

Tên điều khiển Thiết lập thuộc tính
Hieu_chinh: ImageButton CommandName: Edit
Ghi_nhan: ImageButton CommandName: Update
CommandArgument:
DataBinder.Eval(Container, “DataItem.Ms”)
Î Lưu lại mã số của sách đang hiệu chỉnh.
Bo_qua: ImageButton CommandName: Cancel

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 85/174
b. Xử lý lệnh để cập nhật dữ liệu
Xử lý các sự kiện EditCommand, CancelCommand, UpdateCommand để thực hiện/bỏ qua việc thay
đổi dữ liệu.
Private Sub Page_Load(…, e …) Handles MyBase.Load
‘Put user code to initialize the page here
If Not IsPostBack Then
Lien_ket_du_lieu()
End If
End Sub
Private Sub dtlHang_hoa_EditCommand(…, e …) …
dtlHang_hoa.EditItemIndex = e.Item.ItemIndex
Lien_ket_du_lieu()
End Sub
Private Sub dtlHang_hoa_CancelCommand(…, e …) …
dtlHang_hoa.EditItemIndex = -1
Lien_ket_du_lieu()
End Sub
Private Sub dtlHang_hoa_UpdateCommand(…, e …) …
‘Xử lý cập nhật dữ liệu tại đây
Dim Don_gia_sua As TextBox
Don_gia_sua = e.Item.FindControl(“Don_gia_sua”)
‘Don_gia_sua.Text Î Trả về đơn giá mới được sửa
‘……
dtlHang_hoa.EditItemIndex = -1
Lien_ket_du_lieu()
End Sub
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 86/174
DataList ở chế độ đang hiệu chỉnh
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 87/174
III. Điều khiển Repeater
Như 2 điều khiển DataList & DataGrid, điều khiển Repeater cũng được dùng để hiển thị dữ liệu. Tuy
nhiên, để hiển thị dữ liệu, chúng ta phải tự thiết kế hình thức hiển thị thông qua các tag HTML.
Điều khiển Repeater có các tag sau:
– <HeaderTemplate></HeaderTemplate> (tùy chọn)
Qui định hình thức hiển thị cho tiêu đề. (Chỉ xuất hiện 1 lần, phía trên của điều khiển)
– <ItemTemplate></ItemTemplate> (Bắt buộc phải có)
Qui định hình thức hiển thị cho các mục dữ liệu trong điều khiển.
– <AlternatingItemTemplate></AlternatingItemTemplate> (tùy chọn)
Qui định hình thức hiển thị cho các mục dữ liệu trong điều khiển. Nội dung được qui định trong
cặp tag này sẽ hiển thị xen kẽ với các nội dung trong cặp tag <ItemTemplate>
</ItemTemplate>
– <SeparatorTemplate></SeparatorTemplate> (tùy chọn)
Qui định hình thức hiển thị giữa các dòng dữ liệu
– <FooterTemplate></FooterTemplate> (tùy chọn)
Qui định hình thức hiển thị cho tiêu đề dưới. (Chỉ xuất hiện 1 lần, phía dưới của điều khiển)
Ví dụ:
Bước 1. Tạo mới điều khiển Repeater: rptKhach_hang vào trang Web.
Điều khiển rptKhach_hang trên trang Web
Bước 2. Chuyển qua xem trang Web dưới dạng HTML
<asp:Repeater id=”rptKhach_hang” runat=”server”>
<asp:Repeater>
Bước 3. Bổ sung các tag sau
<asp:Repeater id=”rptKhach_hang” runat=”server”>
<HeaderTemplate>
<table border=”1″ bordercolor=”SteelBlue”>
<tr>
<td width=”130″ align=”center”>
<strong>Họ khách hàng</strong>
</td>
<td width=”100″ align=”center”>
<strong>Tên khách hàng</strong>
</td>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 88/174
<td width=”120″ align=”center”>
<strong>Địa chỉ</strong>
</td>
<td width=”80″ align=”center”>
<strong>Điện thoại</strong>
</td>
</tr>
</HeaderTemplate>
<ItemTemplate>
<tr>
<td>
<%# Container.DataItem(“Ho_khach_hang”) %>
</td>
<td>
<%# Container.DataItem(“Ten_khach_hang”) %>
</td>
<td>
<%# Container.DataItem(“Dia_chi”)%>
</td>
<td>
<%# Container.DataItem(“Dien_thoai”) %>
</td>
</tr>
</ItemTemplate>
<AlternatingItemTemplate>
<tr bgcolor=”GhostWhite”>
<td>
<%# Container.DataItem(“Ho_khach_hang”) %>
</td>
<td>
<%# Container.DataItem(“Ten_khach_hang”) %>
</td>
<td>
<%# Container.DataItem(“Dia_chi”)%>
</td>
<td>
<%# Container.DataItem(“Dien_thoai”) %>
</td>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 89/174
</tr>
</AlternatingItemTemplate>
<FooterTemplate>
</table>
</FooterTemplate>
</asp:Repeater>
Bước 4. Xem lại màn hình thiết kế
Bước 5. Tạo nguồn dữ liệu cho điều khiển
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
‘Tạo dữ liệu cho đối tượng DataTable: dtKhach_hang
rptKhach_hang.DataSource = dtKhach_hang
rptKhach_hang.DataBind()
End Sub
Bước 6. Thi hành ứng dụng
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 90/174
IV. Các ví dụ mở rộng
IV.1. Xử lý đảo hướng sắp xếp trong DataGrid
Ví dụ minh họa dưới đây xử lý đảo hướng sắp xếp trong DataGrid. Đồng thời, trong ví dụ này,
chúng tôi thực hiện liên kết dữ liệu qua đối tượng DataView để thực hiện sắp xếp trên nguồn dữ
liệu.
Private Sub Page_Load(…, e …) Handles MyBase.Load
If Not IsPostBack Then Lien_ket_du_lieu()
End Sub
Public Sub Lien_ket_du_lieu()
Dim dtKhach_hang As DataTable = Doc_ds_khach_hang()
Dim dvKhach_hang As New DataView(dtKhach_hang)
dvKhach_hang.Sort = ViewState(“SortExpression”)
If ViewState(“SortAscending”) = “false” Then
dvKhach_hang.Sort &= ” desc”
End If
dtgKhach_hang.DataSource = dvKhach_hang
dtgKhach_hang.DataBind()
End Sub
Public Function Doc_ds_khach_hang() As DataTable
Dim sKet_noi As String
sKet_noi = “Provider=Microsoft.Jet.Oledb.4.0;Data Source=” & _
Server.MapPath(“..\Data\QlBanSach.mdb”)
Dim cnKet_noi As New OleDbConnection(sKet_noi)
Dim dsCSDL As New DataSet
‘Mở và đóng kết nối ngay khi thực hiện xong
cnKet_noi.Open()
Dim daBo_doc_ghi As New OleDbDataAdapter _
(“Select * From KHACH_HANG”, cnKet_noi)
cnKet_noi.Close()
daBo_doc_ghi.Fill(dsCSDL, “KHACH_HANG”)
Return dsCSDL.Tables(“KHACH_HANG”)
End Function
Private Sub dtgKhach_hang_SortCommand(…, e …) …
Dim sSap_xep As String = ViewState(“SortExpression”)
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 91/174
Dim sHuong As String = ViewState(“SortAscending”)
ViewState(“SortExpression”) = e.SortExpression
If (e.SortExpression = sSap_xep) Then
ViewState(“SortAscending”) = IIf(sHuong = “false”, “true”, “false”)
End If
Lien_ket_du_lieu()
End Sub
IV.2. Tạo biểu tượng sắp xếp trong cột cho DataGrid
Sắp xếp tăng dần theo tên khách hàng
Private Sub dtgKhach_hang_ItemDataBound(…, e …) …
If e.Item.ItemType = ListItemType.Header Then
Dim sSap_xep As String = ViewState(“SortExpression”)
Dim sHuong As String = ViewState(“SortAscending”)
Dim sKy_hieu As String = IIf(sHuong = “false”, ” 6″, ” 5″)
Dim i%
For i = 0 To dtgKhach_hang.Columns.Count – 1
If sSap_xep = _
dtgKhach_hang.Columns(i).SortExpression Then
Dim cell As TableCell = e.Item.Cells(i)
Dim lblKy_hieu As New Label
lblKy_hieu.Text = sKy_hieu
lblKy_hieu.Font.Name = “webdings”
lblKy_hieu.Font.Size = FontUnit.XSmall
cell.Controls.Add(lblKy_hieu)
End If
Next
End If
End Sub
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 92/174
IV.3. Định dạng hình thức hiển thị cho dòng dữ liệu thỏa điều
kiện trên DataGrid
Trong ví dụ sau, chúng ta thực hiện tô màu cho những khách hàng có tên bắt đầu bằng ký tự H.
Private Sub dtgKhach_hang_ItemDataBound(…, e …) …
If e.Item.ItemIndex < 0 Then Exit Sub
Dim sTen_kh As String
sTen_kh = e.Item.DataItem(“Ten_khach_hang”)
‘Tiến hành kiểm tra điều kiện,
‘nếu thỏa Î thực hiện các xử lý định dạng
If sTen_kh.StartsWith(“H”) Then
e.Item.BackColor = Color.LemonChiffon
e.Item.Cells(1).Font.Bold = True
End If
End Sub
Tô màu những khách hàng có tên bắt đầu bằng ký tự H
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 93/174
IV.4. Tạo hiệu ứng chọn khi rê chuột qua các dòng dữ liệu
Private Sub dtgKhach_hang_ItemDataBound(…, e …) …
If e.Item.ItemIndex < 0 Then Exit Sub
e.Item.Attributes(“onMouseOver”) = _
“this.style.backgroundColor=’#FFF8DC'”
e.Item.Attributes(“onMouseOut”) = _
“this.style.backgroundColor=””
End Sub
Tạo hiệu ứng chọn dòng dữ liệu trên lưới

Kinh nghiệm giảng dạy:
Các điều khiển liên kết dữ liệu (DataGrid, DataList, Repeater) hỗ trợ khá tốt việc hiển
thị dữ liệu trên trang web.
Do hỗ trợ khá nhiều chức năng, giáo viên nên hướng dẫn học viên sử dụng tuần tự
từng chức năng mà các điều khiển hỗ trợ. Sau khi nắm vững các thao tác của từng
chức năng, học viên có thể phối hợp các chức năng lên cùng một bài tập.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 94/174
Bài 4
XÂY DỰNG LỚP XỬ LÝ DỮ LIỆU
Tóm tắt
Lý thuyết 3 tiết – Thực hành 5 tiết

Mục tiêu Các mục chính Bài tập
Dựa trên những kiến thức đã học về
lập trình hướng đối tượng và thao tác
dữ liệu với ADO.NET, xây dựng lớp xử
lý dữ liệu.
1. Thiết kế tổng quan
2. Cấu trúc chi tiết
ƒ Khai báo biến thành viên
ƒ Danh sách các thuộc tính
ƒ Nhóm hàm khởi tạo đối tượng
ƒ Nhóm hàm cung cấp thông tin
ƒ Nhóm hàm xử lý tính toán
3. Sử dụng lớp đối tượng
4.1, 4.2, 4.3, 4.4
4.5
Bài làm thêm:
4.6, 4.7, 4.8, 4.9

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 95/174
Khi đọc đến phần này, chắc hẳn các bạn cũng đã thực hiện khá nhiều trang web: trang danh sách
khách hàng, trang thông tin sách, … Giờ đây, chúng ta tạm dừng lại, nhìn lại những kết quả mình
đã làm. Bạn có thấy là ứng với mỗi trang web, chúng ta đều phải tạo chuỗi kết nối, thực hiện đọc
bảng dữ liệu, viết xử lý liên kết dữ liệu…
Chỉ mỗi việc hiển thị dữ liệu trên trang Web, chúng ta đã viết khá nhiều dòng lệnh trên đó, chưa kể
đến những xử lý khác sau này. Số lượng thao tác cần xử lý trên trang Web càng tăng, số lượng
dòng lệnh càng nhiều. Việc để lẫn lộn những đoạn code về truy cập dữ liệu và xử lý trên giao diện
gây không ít khó khăn trong việc xây dựng, phát triển và bảo trì ứng dụng web.
Chính vì lý do đó, trong phần này, chúng tôi hướng dẫn các bạn xây dựng lớp xử lý và đối tượng thể
hiện dữ liệu. Lớp xử lý đảm nhận trách nhiệm thực hiện các thao tác truy xuất và cập nhật dữ liệu.
Đối tượng thể hiện nhận dữ liệu, hiển thị dữ liệu trên trang Web và tiếp nhận thông tin từ người
dùng. Việc phân chia công việc cụ thể cho từng đối tượng không những giúp cho chúng ta xây dựng
và phát triển ứng dụng một cách có hiệu quả mà còn dễ dàng trong quá trình bảo trì, phù hợp với
xu hướng phát triển phần mềm sử dụng các ngôn ngữ lập trình hiện đại.
Mô hình xử lý của ứng dụng
Xử lý nghiệp vụ
Người
Xử lý thể hiện
Dữ liệu
Xử lý lưu trữ

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 96/174
I. Thiết kế tổng quan
Để giúp các bạn dễ dàng theo dõi cấu trúc chi tiết của lớp xử lý lưu trữ dữ liệu (XL_BANG), chúng ta
sẽ bắt đầu tìm hiểu thiết kế tổng quan của nó.
Như tên gọi của nó, lớp xử lý lưu trữ (XL_BANG) thực hiện các chức năng:
ƒ Truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
ƒ Thực hiện các câu lệnh Sql
Imports System.Data
Imports System.Data.OleDb
Module PHAN_MEM
Public Const Chuoi_lien_ket As String = _
“Provider=Microsoft.JET.OLEDB.4.0;”
End Module
Public Class XL_BANG
Inherits DataTable
#Region “Khai báo biến thành viên”
#End Region
#Region “Danh sách các thuộc tính”
#End Region
#Region “Nhóm hàm khởi tạo đối tượng”
#End Region
#Region “Nhóm hàm cung cấp thông tin”
#End Region
#Region “Nhóm hàm xử lý tính toán”
#End Region
#Region “Xử lý sự kiện”
#End Region
End Class
Nhóm từ khóa #Region và #End Region tạo ra các phân vùng giúp chúng ta dễ dàng quản lý các
đoạn lệnh trong quá trình xây dựng lớp.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 97/174
Phân vùng với Region
Như các bạn thấy, lớp XL_BANG được kế thừa từ lớp DataTable, đồng nghĩa với việc nó sẽ được
thừa hưởng tất cả những “tài sản” (các thuộc tính, phương thức, …) từ lớp DataTable.
Trong lớp xử lý trên, chúng ta có thực hiện các thao tác truy xuất và cập nhật dữ liệu, do đó, chúng
ta cần sử dụng bộ thư viện của ADO.Net. Bộ thư viện được sử dụng trong lớp xử lý này là
System.Data.OleDb. Lẽ đương nhiên, khi xây dựng ứng dụng của riêng mình, tùy theo yêu cầu cụ
thể của ứng dụng, các bạn hoàn toàn có thể chọn cho mình bộ thư viện khác, như
System.Data.SqlClient chẳng hạn.
Chúng tôi chia các khai báo, xử lý thành 6 nhóm:
– Khai báo biến thành viên: Khai báo các biến thành viên của lớp đối tượng trong nhóm này.
– Danh sách các thuộc tính: Để đảm bảo tính bao bọc của phương pháp lập trình hướng đối
tượng, chúng ta sử dụng các thuộc tính để thực hiện giao tiếp giữa biến thành viên với các xử lý
bên ngoài lớp.
– Nhóm hàm khởi tạo đối tượng: Danh sách các hàm khởi tạo lớp đối tượng được thực hiện
trong nhóm này.
– Nhóm hàm cung cấp thông tin: Các hàm cung cấp thông tin có được từ lớp đối tượng.
– Nhóm hàm xử lý tính toán: Các hàm, thủ tục, thực hiện các xử lý, tính toán theo yêu cầu
phục vụ cho việc cung cấp thông tin, vận hành lớp đối tượng.
– Xử lý sự kiện: Các thủ tục xử lý sự kiện của lớp đối tượng
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 98/174
I.1. Cấu trúc chi tiết lớp XL_BANG
I.1.1. Khai báo biến thành viên
#Region “Khai báo biến thành viên”
‘Đối tượng truy xuất cập nhật dữ liệu
Private WithEvents mBo_doc_ghi As OleDbDataAdapter
‘Biến chuỗi chứa nội dung truy vấn dữ liệu
Private mChuoi_SQL As String = “”
‘Biến chứa tên bảng muốn truy vấn
Private mTen_bang As String
‘Biến kết nối dùng chung đến nguồn dữ liệu
Private Shared mKet_noi As OleDbConnection
‘Biến chứa thông tin vị trí nguồn dữ liệu.
‘Giá trị này phải được gán trước khi sử dụng lớp.
Public Shared Chuoi_CSDL As String
#End Region
I.1.2. Danh sách các thuộc tính
Ứng với mỗi biến thành viên cần giao tiếp ra bên ngoài, chúng ta cung cấp thuộc tính tương ứng để
làm việc.
#Region “Danh sách các thuộc tính”
Public Property Chuoi_SQL() As String
Get
Return mChuoi_SQL
End Get
Set(ByVal Value As String)
mChuoi_SQL = Value
End Set
End Property
Public Property Ten_bang() As String
Get
Return mTen_bang
End Get
Set(ByVal Value As String)
mTen_bang = Value
End Set
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 99/174
End Property
Public Shared Property Ket_noi() As OleDbConnection
Get
Return mKet_noi
End Get
Set(ByVal Value As OleDbConnection)
mKet_noi = Value
End Set
End Property
‘Cho biết số dòng đang hiển thị của DefaultView
Public ReadOnly Property So_dong() As Integer
Get
Return DefaultView.Count
End Get
End Property
#End Region
I.1.3. Nhóm hàm khởi tạo đối tượng
#Region “Nhóm hàm khởi tạo đối tượng”
Public Sub New()
MyBase.New()
End Sub
‘Thủ tục khởi tạo đọc toàn bộ bảng
Public Sub New(ByVal pTen_bang As String)
MyBase.New(pTen_bang)
mTen_bang = pTen_bang
Doc_bang()
End Sub
‘Thủ tục khởi tạo đọc bảng theo câu lệnh sql
Public Sub New(ByVal pTen_bang As String, ByVal pChuoi_SQL As String)
MyBase.New(pTen_bang)
mTen_bang = pTen_bang
mChuoiSQL = pChuoi_SQL
Doc_bang()
End Sub
#End Region
Các bạn xem hàm Doc_bang trong nhóm hàm cung cấp thông tin
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 100/174
I.1.4. Nhóm hàm cung cấp thông tin
#Region “Nhóm hàm cung cấp thông tin”
‘Thực hiện lấy cấu trúc và dữ liệu vào DataTable.
‘Sau đó, phát sinh bộ lệnh cập nhật dữ liệu
Private Sub Doc_bang()
If mChuoi_SQL = “” Then mChuoi_SQL = “SELECT * FROM ” & mTen_bang
If mKet_noi Is Nothing Then
mKet_noi = New OleDbConnection
mKet_noi.ConnectionString = _
Chuoi_lien_ket & “Data Source=” & Chuoi_CSDL
End If
Try
mBo_doc_ghi = New _
OleDbDataAdapter(mChuoi_SQL, mKet_noi)
mBo_doc_ghi.Fill(Me)
mBo_doc_ghi.FillSchema(Me, SchemaType.Mapped)
mBo_doc_ghi.SelectCommand.CommandText = _
“Select * FROM ” & mTen_bang
Dim Bo_phat_sinh As New _
OleDbCommandBuilder(mBo_doc_ghi)
Catch ex As OleDbException
End Try
End Sub
#End Region
I.1.5. Nhóm hàm xử lý tính toán
#Region “Nhóm hàm xử lý tính toán”
‘Hàm cập nhật các thay đổi trên DataTable vào CSDL
Public Function Ghi() As Boolean
Dim ketqua As Boolean = True
Try
mBo_doc_ghi.Update(Me)
Me.AcceptChanges()
Catch e As Exception
Me.RejectChanges()
ketqua = False
End Try
Return ketqua
End Function
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 101/174
‘Lọc dữ liệu của DefaultView theo điều kiện lọc
Public Sub Loc_du_lieu(ByVal pDieu_kien As String)
Try
Me.DefaultView.RowFilter = pDieu_kien
Catch ex As Exception
End Try
End Sub
‘Hàm thực hiện nội dung lệnh truyền vào.
‘- Nếu thành công, trả về số mẩu tin được cập nhật
‘- Nếu thành công, hàm trả về -1
Public Function Thuc_hien_lenh(ByVal Lenh As String) As Integer
Try
Dim Cau_lenh As New OleDbCommand(Lenh, mKet_noi)
mKet_noi.Open()
Dim ket_qua As Integer = Cau_lenh.ExecuteNonQuery()
mKet_noi.Close()
Return ket_qua
Catch ex As OleDbException
Return -1
End Try
End Function
‘Hàm thực hiện nội dung lệnh tính toán thống kê
‘- Nếu thành công, trả về kết quả thống kê
‘- Nếu thành công, trả về Nothing
Public Function Thuc_hien_lenh_tinh_toan(ByVal _
Lenh As String) As Object
Try
Dim Cau_lenh As New OleDbCommand(Lenh, mKet_noi)
mKet_noi.Open()
Dim ket_qua As Object = Cau_lenh.ExecuteScalar
mKet_noi.Close()
Return ket_qua
Catch ex As OleDbException
Return Nothing
End Try
End Function
#End Region
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 102/174
I.1.6. Nhóm hàm xử lý sự kiện
#Region “Xử lý sự kiện”
‘Cập nhật giá trị cột AutoNumber làm khóa chính
Private Sub mBo_doc_ghi_RowUpdated _
(ByVal sender As Object, ByVal e As _
System.Data.OleDb.OleDbRowUpdatedEventArgs) _
Handles mBo_doc_ghi.RowUpdated
If e.Status = UpdateStatus.Continue AndAlso _
e.StatementType = StatementType.Insert Then
‘Lay gia tri AutoNumber
If Me.PrimaryKey(0).AutoIncrement Then
Dim cmd As New OleDbCommand(“Select @@IDENTITY”, mKet_noi)
e.Row.Item(0) = cmd.ExecuteScalar()
e.Row.AcceptChanges()
End If
End If
End Sub
#End Region
I.2. Xây dựng lớp xử lý nghiệp vụ
Dựa trên lớp xử lý lưu trữ (XL_BANG), xây dựng các lớp xử lý nghiệp vụ ứng với mỗi bảng trong cơ
sở dữ liệu (CSDL).
Sơ đồ lớp XL_XXX
Trong đó:
Lớp XL_BANG: Đã được xây dựng ở phần trên.
Ký hiệu XXX: Tên các bảng tương ứng trong CSDL.

XL_BANG
XL_XXX

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 103/174
Các lớp xử lý nghiệp vụ sẽ có mẫu chung như XL_CHU_DE mẫu dưới đây.
Cấu trúc bảng chủ đề (CHU_DE)

Field Name Field Type Field Size Description
Mcd AutonumberLong Integer
Ten_chu_deText50
Ghi_chuText200

Chi tiết lớp XL_CHU_DE
Imports System.Data
Imports System.Data.OleDb
Public Class XL_CHU_DE
Inherits XL_BANG
#Region “Khai báo phương thức khởi tạo”
Public Sub New()
MyBase.New(“CHU_DE”, “Select * From CHU_DE”)
End Sub
Public Sub New(ByVal pMcd As Integer)
MyBase.New(“CHU_DE”, “Select * From CHU_DE ” & _
“Where Mcd = ” & pMcd)
End Sub
Public Sub New(ByVal pChuoi_SQL As String)
MyBase.New(“CHU_DE”, pChuoi_SQL)
End Sub
#End Region
#Region “Khai báo phương thức xử lý và tìm kiếm”
Public Sub Tim(ByVal pDong_dieu_kien As DataRow)
Dim chuoi_Dk As String = “”
Dim mang_Dk As New ArrayList
Dim so_Pt As Byte = 0
If Not IsDBNull(pDong_dieu_kien(“Ten_chu_de”)) Then
mang_Dk.Add(“Ten_chu_de LIKE ‘*” & _
pDong_dieu_kien(“Ten_chu_de “) & “*'”)
End If
‘Tiếp theo cho những điều kiện khác
‘……
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 104/174
If mang_Dk.Count > 0 Then
Dim i As Integer
For i = 0 To mang_Dk.Count – 1
If i = 0 Then
chuoi_Dk = mang_Dk(i)
Else
chuoi_Dk += ” AND ” + mang_Dk(i)
End If
Next
Loc_du_lieu(chuoi_Dk)
End If
End Sub
#End Region
End Class
I.3. Sử dụng lớp xử lý nghiệp vụ
Sau khi thiết kế lớp xử lý hoàn tất, việc hiển thị dữ liệu trên màn hình bây giờ khá đơn giản. Xem
các ví dụ minh họa sau:
Hiển thị các sách có trong bảng SACH
‘Khai báo bảng sách: Bang_sach
Dim Bang_sach As XL_SACH
Private Sub Page_Load(…, e …) Handles MyBase.Load
‘Put user code to initialize the page here
If Not IsPostBack Then
Lien_ket_du_lieu()
End If
End Sub
Public Sub Lien_ket_du_lieu()
XL_BANG.Chuoi_CSDL = Server.MapPath(“../Du_lieu/QlBanSach.mdb”)
Bang_sach = New XL_SACH
Ds_Sach.DataSource = Bang_sach
Ds_Sach.DataBind()
End Sub
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 105/174
Nếu muốn hiển thị các sách mới nhập:
Public Sub Lien_ket_du_lieu()
XL_BANG.Chuoi_CSDL = Server.MapPath(“../Du_lieu/QlBanSach.mdb”)
Bang_sach = New XL_SACH
Bang_sach.DefaultView.Sort = “Ngay_Cap_nhat desc”
Ds_Sach.DataSource = Bang_sach
Ds_Sach.DataBind()
End Sub
Nếu muốn hiển thị 10 cuốn sách mới nhất:
Public Sub Lien_ket_du_lieu()
XL_BANG.Chuoi_CSDL = Server.MapPath(“../Du_lieu/QlBanSach.mdb”)
Bang_sach = New XL_SACH(“Select Top 10 * ” & _
“From SACH ” & _
“Order By Ngay_cap_nhat desc”)
Ds_Sach.DataSource = Bang_sach
Ds_Sach.DataBind()
End Sub
Nếu muốn hiển thị 10 cuốn sách mới nhất của chủ đề có mã là 5:
Public Sub Lien_ket_du_lieu()
XL_BANG.Chuoi_CSDL = Server.MapPath(“../Du_lieu/QlBanSach.mdb”)
Bang_sach = New XL_SACH(“Select Top 10 * ” & _
“From SACH ” & _
“Where Mcd = 5 ” & _
“Order By Ngay_cap_nhat desc”)
Ds_Sach.DataSource = Bang_sach
Ds_Sach.DataBind()
End Sub
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 106/174
Kết quả hiển thị: (10 sách mới nhất)
Màn hình thông tin sách
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 107/174
Trong bảng SACH, chúng ta chỉ có thông tin về Mã chủ đề (Mcd), Mã nhà xuất bản (Mnxb), để lấy
được tên chủ đề, tên nhà xuất bản như kết quả trong hình minh họa trên, chúng ta cần bổ sung các
điều khiển cần thiết như hình bên dưới và thực hiện như sau:
Hiệu chỉnh thủ tục Lien_ket_du_lieu như sau:
Public Sub Lien_ket_du_lieu()
XL_BANG.Chuoi_CSDL =
Server.MapPath(“../Du_lieu/QlBanSach.mdb”)
Dim lenh_Sql As String
lenh_Sql = “SELECT SACH.*, ” & _
“Ten_nha_xuat_ban, Ten_chu_de ” & _
“FROM (NHA_XUAT_BAN NXB INNER JOIN SACH ” & _
“ON NXB.Mnxb = SACH.Mnxb) ” & _
“INNER JOIN CHU_DE CD ON CD.Mcd = SACH.Mcd”
Bang_sach = New XL_SACH(lenh_Sql)
Ds_Sach.DataSource = Bang_sach
Ds_Sach.DataBind()
End Sub

Kinh nghiệm giảng dạy:
Bài xây dựng lớp xử lý dữ liệu học viên đã được học trong phần VB.Net. Trong phần
này, giáo viên dành một ít thời gian ôn lại, giúp học viên củng cố lại kiến thức về lập
trình hướng đối tượng và cách xây dựng các lớp đối tượng xử lý dữ liệu.
Giáo viên hướng dẫn cho học viên xây dựng một lớp xử lý (khách hàng chẳng hạn), sử
dụng lớp xử lý vừa xây dựng để lấy dữ liệu.
Dựa vào lớp xử lý đã hướng dẫn cho học viên, giáo viên yêu cầu học viên tạo các lớp
xử lý còn lại.

LinkButton
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 108/174
Bài 5
XÂY DỰNG ĐỐI TƯỢNG THỂ HIỆN
Tóm tắt
Lý thuyết 6 tiết – Thực hành 10 tiết

Mục tiêu Các mục chính Bài tập
Thiết kế và xây dựng điều khiển người
dùng (Web user control)
1. Tạo mới đối tượng thể hiện
2. Sử dụng đối tượng thể hiện
3. Tạo phương thức cho đối tượng
thể hiện
4. Tạo sự kiện cho đối tượng thể hiện
5. Phối hợp hoạt động các đối tượng
thể hiện
5.1, 5.2, 5.3, 5.4,
5.5, 5.6, 5.10, 5.11
5.12
Bài làm thêm:
5.7, 5.8, 5.9, 5.13,
5.14, 5.15

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 109/174
Xây dựng điều khiển người dùng – user control rất cần thiết cho việc tái sử dụng các đoạn mã lệnh
mà ta đã xây dựng chúng, đây là một trong những tiêu chí quan trọng trong lĩnh vực xây dựng phần
mềm nói chung và xây dựng ứng dụng web nói riêng.
Xây dựng điều khiển người dùng cũng tương tự như việc xây dựng các trang web mà chúng ta đã
làm trước đây. Chỉ có điều khác biệt chính là trong trang web, chúng ta có nhiều thành phần giao
diện và xử lý tương ứng còn trong điều khiển người dùng, chúng ta chỉ thiết kế và xây dựng cho
một chức năng hay yêu cầu cụ thể.
Điều khiển người dùng cũng có các thuộc tính, phương thức và sự kiện như các Web Server control,
lẽ đương nhiên là các thuộc tính, phương thức và sự kiện đều do chúng ta thiết kế và xây dựng.
I. Tạo mới đối tượng thể hiện
Để tạo mới đối tượng thể hiện, chọn Add | Add Web User Control… từ thực đơn ngữ cảnh của ứng
dụng.
Chức năng tạo mới đối tượng thể hiện – Web User Control
Tạo mới đối tượng thể hiện: TH_SACH

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 110/174
Việc thiết kế và xây dựng các đối tượng thể hiện hoàn toàn tương tự như các bạn đã từng làm với
trang web. Chúng ta cùng xây dựng đối tượng thể hiện thông tin sách.
Thiết kế thể hiện thông tin sách sử dụng DataList
Khi hoàn tất thiết kế đối tượng thể hiện, công việc tiếp theo là viết các xử lý cần thiết cho các điều
khiển có trên đối tượng thể hiện theo yêu cầu sử dụng.
Viết các xử lý cho đối tượng thể hiện:
Private Sub Page_Load(…, e …) Handles MyBase.Load
If Not IsPostBack Then
‘Khởi tạo chuỗi kết nối
Dim lSach As New XL_SACH
dtlSach.DataSource = lSach
dtlSach.DataKeyField = “Ms”
dtlSach.DataBind()
End If
End Sub
Private Sub dtlSach_ItemDataBound(…, e …) …
‘Xử lý hiển thị Tên sách
‘Xử lý hiển thị hình ảnh minh họa
‘Xử lý hiển thị thông tin tóm tắt nội dung
‘Xử lý hiển thị thông tin chủ đề
‘Xử lý hiển thị thông tin nhà xuất bản
‘Xử lý hiển thị giá tiền của sách
End Sub
LinkButton
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 111/174
II. Sử dụng đối tượng thể hiện
Sau khi thiết kế và viết các xử lý, chúng ta tiến hành đưa đối tượng thể hiện đã được xây dựng vào
trang Web. Các bước thực hiện:
Bước 1. Mở trang web ở chế độ thiết kế – design.
Bước 2. Từ cửa sổ Solution Explorer, chọn đối tượng thể hiện cần sử dụng, nhấn và kéo rê vào
trang web đã được mở.
Kéo đối tượng thể hiện vào trang Web
Bước 3. Thiết lập các thuộc tính cho điều khiển vừa được kéo vào
Khi thi hành, kết quả hiển thị của đối tượng thể hiện trên trang Web:
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 112/174
III. Tạo phương thức cho đối tượng thể hiện
Trong ví dụ trên, chúng ta đã xây dựng đối tượng thể hiện Sách. Khi tạo mới một thể hiện Sách vào
trang web, thông tin sách sẽ được hiển thị. Tuy nhiên, chắc hẳn các bạn sẽ hài lòng hơn khi chúng
ta thiết kế đối tượng thể hiện sách: TH_SACH, chỉ với 1 đối tượng, nhưng chúng ta có thể hiển thị
thông tin sách theo yêu cầu như: Hiển thị sách mới vừa nhập, hiển thị sách bán chạy nhất, hiển thị
sách được nhiều đọc giả xem và bình chọn nhất, hiển thị sách của một nhà xuất bản hay hiển thị
thông tin sách của một tác giả nào đó. Thú vị quá phải không các bạn?
Để làm được điều đó, rất đơn giản. Chúng ta chỉ việc tạo cho đối tượng thể hiện các phương thức –
hành vi tương ứng với những yêu cầu cụ thể.
Chúng ta sẽ tiến hành bổ sung các phương thức sau vào đối tượng thể hiện vừa được xây dựng.
Lưu ý: Khi bổ sung các phương thức hiển thị dữ liệu cho đối tượng thể hiện, chúng ta không xử lý
hiển thị dữ liệu trong sự kiện PageLoad.
Private Sub Page_Load(…, e …) Handles MyBase.Load
‘Khởi tạo giá trị cho chuỗi kết nối
End Sub
Public Sub Hien_thi_sach_co_ma(ByVal pMS As Long)
Dim lSach As New XL_SACH(pMS)
dtlSach.DataSource = lSach
dtlSach.DataBind()
End Sub
Public Sub Hien_thi_sach_ban_chay()
Dim lSach As New XL_SACH()
dtlSach.DataSource = lSach.Doc_sach_ban_chay()
dtlSach.DataBind()
End Sub
Public Sub Hien_thi_sach_moi()
Dim lSach As New XL_SACH()
dtlSach.DataSource = lSach.Doc_sach_moi()
dtlSach.DataBind()
End Sub
Public Sub Hien_thi_sach_theo_nxb(ByVal pMNxb As Long)
Dim lSach As New XL_SACH()
dtlSach.DataSource = lSach.Doc_sach_theo_nxb(pMNxb)
dtlSach.DataBind()
End Sub
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 113/174
Public Sub Hien_thi_sach_theo_chu_de(ByVal pMcd As Long)
Dim lSach As New XL_SACH()
dtlSach.DataSource = lSach.Doc_sach_theo_chu_de(pMaCD)
dtlSach.DataBind()
End Sub
IV. Tạo sự kiện cho đối tượng thể hiện
Chắc các bạn không quên sự kiện Click của các điều khiển Button (Button, LinkButton,
ImageButton). Sự kiện Click xảy ra khi Button được nhấn vào. Và mới đây thôi, với điều khiển
DataGrid, DataList, chúng ta đã làm việc với các sự kiện: ItemCommand, EditCommand,
UpdateCommand, … Mỗi sự kiện xảy ra bởi một hành động tương ứng trước đó của người dùng.
Các đối tượng thể hiện mà chúng ta vừa xây dựng cũng vậy, có khả năng phát ra các sự kiện nếu
được chúng ta xây dựng.
Chúng ta cùng tạo sự kiện cho thể hiện Sách. Trong thể hiện sách có các thông tin mô tả liên quan:
Tên sách, Chủ đề, Nhà xuất bản. Khi người dùng chọn chức năng nào thì điều khiển sẽ phát ra sự
kiện tương ứng:
ƒ Tên sách Î Điều khiển sẽ phát ra sự kiện Chon_sach(pMs)
Trong đó: pMs là Mã sách được người dùng chọn.
ƒ Chủ đề Î Điều khiển sẽ phát ra sự kiện Chon_chu_de(pMcd)
Trong đó: pMcd là Mã chủ đề được người dùng chọn.
ƒ Nhà xuất bản Î Điều khiển sẽ phát ra sự kiện
Chon_nha_xuat_ban(pMnxb)
Trong đó: pMnxb là Mã nhà xuất bản được người dùng chọn.
Điều khiển phát ra các sự kiện tương ứng
Phát ra sự kiện
Chon_sach
Phát ra sự kiện
Chon_chu_de
Phát ra sự kiện
Chon_nha_xuat_ban
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 114/174
IV.1. Thiết kế
Thiết lập thuộc tính CommandName cho các LinkButton: Tên sách, Chủ đề và Nhà xuất bản.
Thiết kế thông tin sách với DataList
Bảng mô tả thuộc tính của các điều khiển

Điều khiển Loại Thuộc tính Giá trị
lnkTen_sach LinkButton Text Tên sách
CommandName Ten_sach
lnkChu_deLinkButton Text Chủ đề
CommandName Chu_de
lnkNha_xbLinkButton Text Nhà xuất bản
CommandName Nha_xuat_ban

IV.2. Xử lý
Bước 1. Khai báo các sự kiện:
Imports System.Web.UI.WebControls
Public Class TH_SACH
Inherits System.Web.UI.UserControl
Public Event Chon_sach(ByVal pMs As Long)
Public Event Chon_chu_de(ByVal pMcd As Long)
Public Event Chon_nha_xuat_ban(ByVal pMnxb As Long)
End Class
Bước 2. Xử lý sự kiện ItemDataBound
Trong xử lý sau, chúng ta gán giá trị cho thuộc tính CommandArgument của các LinkButton để lưu
trữ các mã tương ứng cho từng điều khiển.
‘Xử lý cho Tên sách
Dim lnkTen_sach As LinkButton
lnkTen_sach = e.Item.FindControl(“lnkTen_sach”)
lnkTen_sach.Text = e.Item.DataItem(“Ten_sach”)
LinkButton
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 115/174
lnkTen_sach.CommandArgument = e.Item.DataItem(“Ms”)
‘Xử lý cho chủ đề
Dim lChu_de As New XL_CHU_DE
Dim lnkChu_de As LinkButton
lnkChu_de = e.Item.FindControl(“lnkChu_de”)
Dim Mcd As Integer = e.Item.DataItem(“Mcd”)
lnkChu_de.Text = lChu_de.Thuoc_tinh(Mcd, “Ten_chu_de”)
lnkChu_de.CommandArgument = Mcd
‘Xử lý cho nhà xuất bản
Dim lNXB As New XL_NHA_XB
Dim lnkNha_xb As LinkButton
lnkNha_xb = e.Item.FindControl(“lnkNha_xb”)
Dim Mnxb As Integer = e.Item.DataItem(“Mnxb”)
lnkNha_xb.Text = lNXB.Thuoc_tinh(Mnxb, “Ten_nha_xuat_ban”)
lnkNha_xb.CommandArgument = MNXB
Bước 3. Bẫy biến cố ItemCommand để phát sự kiện tương ứng
Private Sub dtlSach_ItemCommand(…, e …) …
If e.CommandName = “Ten_sach” Then
Dim Ms As Long = e.CommandArgument
RaiseEvent Chon_sach(Ms)
ElseIf e.CommandName = “Chu_de” Then
Dim Mcd As Long = e.CommandArgument
RaiseEvent Chon_chu_de(Mcd)
ElseIf e.CommandName = “Nha_xuat_ban” Then
Dim Mnxb As Long = e.CommandArgument
RaiseEvent Chon_nha_xuat_ban(Mnxb)
End If
End Sub
Chúng ta có thể đồng thời vừa xử lý biến cố và phát ra sự kiện:
Private Sub dtlSach_ItemCommand(…, e …) …
If e.CommandName = “Ten_sach” Then
Dim Ms As Long = e.CommandArgument
RaiseEvent Chon_sach(Ms)
ElseIf e.CommandName = “Chu_de” Then
Dim Mcd As Long = e.CommandArgument
Hien_thi_sach_theo_chu_de(Mcd)
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 116/174
RaiseEvent Chon_chu_de(Mcd)
ElseIf e.CommandName = “Nha_xuat_ban” Then
Dim Mnxb As Long = e.CommandArgument
Hien_thi_sach_theo_nxb(Mnxb)
RaiseEvent Chon_nha_xuat_ban(Mnxb)
End If
End Sub
Hiển thị sách theo chủ đề Công nghệ thông tin
Các sách của chủ đề Công nghệ thông tin

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 117/174
Bài 6
XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
Tóm tắt
Lý thuyết 9 tiết – Thực hành 15 tiết

Mục tiêu Các mục chính Bài tập
Sử dụng các đối tượng quản lý ứng
dụng để thực hiện các chức năng điều
khiển luồng chương trình, quản lý
người dùng hay chia sẻ dữ liệu giữa
các trang web.
Tìm hiểu các tập tin quản lý và cấu
hình ứng dụng.
Tổ chức và xây dựng ứng dụng.
1. Đối tượng Response
2. Đối tượng Request
3. Đối tượng Application
4. Đối tượng Session
5. Đối tượng Server
6. Đối tượng Cookies
7. Tập tin quản lý và cấu hình ứng
dụng
8. Tổ chức & xây dựng ứng dụng
6.1, 6.2, 6.3, 6.4
Bài làm thêm:
6.5, 6.6

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 118/174
Trong các chương trước, chúng ta đã tìm hiểu và làm việc với các điều khiển, xử lý dữ liệu với
ADO.Net, tạo các lớp xử lý và xây dựng các đối tượng thể hiện, …. đó là những kỹ năng cần thiết để
xây dựng ứng dụng.
Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu các đối tượng được dùng để xây dựng, phát triển và quản
lý ứng dụng web. Thông qua những đối tượng này, chúng ta có thể ghi nhận những yêu cầu từ
Client, quản lý thông tin người dùng, cấu hình và bảo mật cho ứng dụng.
I. Đối tượng Request, Response
Quá trình Request – Response của HTTP
I.1. Đối tượng Response
Đối tượng Response được sử dụng để giao tiếp với Client, nó quản lý và điều phối thông tin từ Web
Server đến các trình duyệt của người dùng.
I.1.1. Phương thức Write
Phương thức Write của đối tượng Response được dùng để in ra một chuỗi trên trang Web. Phương
thức này là một trong những phương thức chủ lực trong các ứng dụng web sử dụng ASP 3.0 khi cần
gởi kết quả từ Server về cho Client.
Response.Write(“Chào bạn. Bạn đang tìm hiểu về đối tượng Response.”)
Web Client
(Browser)
Resource
Web Server
Http Response
Http Request
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 119/174
Trong ASP.Net, chúng ta có thể thực hiện như sau:
lblChao.Text = “Chào bạn. Bạn đang tìm hiểu về đối tượng Response.”
Qua ví dụ trên, chắc có lẽ bạn cũng nhận ra rằng, khi sử dụng phương thức Response.Write, chúng
ta không thể qui định vị trí hiển thị của chuỗi trên trong trang Web. Thay vào đó, với ASP.Net,
thông qua các Server control, chúng ta có thể thực hiện chức năng tương tự nhưng linh hoạt hơn
bằng cách đặt điều khiển tại vị trí cần hiển thị.
I.1.2. Phương thức Redirect
Phương thức Redirect gởi thông điệp yêu cầu Web Browser truy cập đến một địa chỉ khác.
Ví dụ
‘Nếu đăng nhập thành công
If <Kiểm tra đăng nhập> Then
Response.Redirect(“Chao.aspx”)
Else
Response.Redirect(“Dang_nhap.aspx”)
End If
I.1.3. Ví dụ xử lý cho phép người dùng download file
Ví dụ
: Xử dụng đối tượng Response để thực hiện việc download tập tin.
Thiết kế
Thi hành
Viết lệnh xử lý:
Private Sub lnkDownload_Click(sender …, e …) _
Handles lnkDownload.Click
Dim sTap_tin As String = “MinhHoa.zip”
Dim sDuong_dan As String
sDuong_dan = Server.MapPath(“../Download/”) & sTap_tin
Response.AddHeader(“Content-Disposition”, _
“attachment; filename=” + sTap_tin)
Response.WriteFile(sDuong_dan)
Response.End()
End Sub
LinkButton
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 120/174
Hiển thị hộp thoại download tập tin
I.2. Đối tượng Request
Đối tượng Request được dùng để nhận thông tin từ trình duyệt của người dùng gởi về cho Web
Server.
I.2.1. Thuộc tính QueryString
Như chúng tôi đã trình bày ở phần đầu của cuốn sách này, HTTP được xác định qua URLs (Uniform
Resource Locators), với cấu trúc chuỗi có định dạng như sau:
http: // <host> [: <port>] [ <path> [? <QueryString>]] Phần cuối của chuỗi URL là QueryString – còn được gọi là chuỗi tham số, có cấu trúc như sau:
[?Tham_so_1=gia_tri_1[&Tham_so_2=gia_tri_2[&……]]] Trong trường hợp có nhiều tham số, các cặp [<Tham_so> = <Gia_tri>] phân cách nhau bằng dấu
&.
Ví dụ:
http://www.tuoitre.com.vn/Tianyon/Index.aspx?PID=16
http://www.tuoitre.com.vn/Tianyon/Index.aspx?ArticleID=89211&PID=16
Thuộc tính QueryString của đối tượng Request cho phép chúng ta nhận các giá trị truyền qua chuỗi
tham số này.
Request.QueryString(“Tên_tham_số”)
Ví dụ: Giả sử một người dùng gởi thông điệp đến Web Server yêu cầu trang:
Request.aspx?Chuc_nang=Hieu_chinh&ID=123“. Để lấy giá trị 2 tham số trong chuỗi
QueryString, chúng ta thực hiện như sau:
Dim sChuc_nang As String
sChuc_nang = Request.QueryString(“Chuc_nang”)
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 121/174
lblChuc_nang.Text = sChuc_nang
Dim Id As Integer
Id = Request.QueryString(“ID”)
lblId.Text = Id
Trong trường hợp tên tham số không tồn tại trong chuỗi QueryString, thuộc tính
Request.QueryString() sẽ trả về giá trị nothing.
Nếu bạn để ý trong đoạn lệnh xử lý trên, chúng ta có thực hiện khai báo các biến với kiểu dữ
liệu tương ứng các tham số, nhận kết quả trả về từ thuộc tính Request.QueryString(). Trong
trường hợp tham số không được truyền trong chuỗi URL hoặc có truyền mà sai kiểu dữ liệu,
các biến được tạo sẽ có giá trị mặc định tương ứng với kiểu dữ liệu của nó, tránh được các lỗi về
kiểu dữ liệu không đáng có.

I.2.2. Các ví dụ minh họa
Ví dụ
: Lấy thông tin các trình duyệt của người dùng.
Dim sThong_tin As String
With Request.Browser
sThong_tin &= “Browser: ” & .Browser & “<br>”
sThong_tin &= “Version: ” & .Version & “<br>”
sThong_tin &= “Platform: ” & .Platform & “<br>”
sThong_tin &= “JavaScript: ” & .JavaScript & “<br>”
lblThong_tin.Text = sThong_tin
End With
Thông tin của trình duyệt tại Client
Ví dụ
: Liệt kê danh sách các biến Server
Dim sServer As String, i As Integer
With Request.ServerVariables
For i = 0 To .Count – 1
sServer &= .Keys(i) & “: ” & .Item(i) & “<br>”
Next i
lblServer.Text = sServer
End With
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 122/174
Danh sách các biến Server
II. Đối tượng Session, Application
Application và Session là 2 đối tượng khá quan trọng trong ứng dụng web, giúp các trang aspx có
thể liên kết và trao đổi dữ liệu cho nhau. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu và sử dụng 2 đối
tượng này trong ứng dụng.
Quan hệ giữa Session và Application
Web Server
Web Site
Application
Session Session
Session

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 123/174
II.1. Đối tượng Application
Đối tượng Application được sử dụng để quản lý tất cả các thông tin của một ứng dụng web. Thông
tin được lưu trữ trong đối tượng Application có thể được xử lý trong bất kỳ trang aspx nào trong
suốt chu kỳ sống của ứng dụng.
II.1.1. Sử dụng biến Application
Tạo biến Application
Application(“Tên biến”) = <giá trị>
Lấy giá trị từ biến Application
<biến> = Application(“Tên biến”)
Ví dụ:
Application.Lock()
Application(“So_lan_truy_cap”) = 0
Application(“So_nguoi_online”) = 0
Application.UnLock()
Chú ý:
Do tại một thời điểm có thể có nhiều người cùng lúc truy cập và thay đổi giá trị của các thông tin
được lưu trong đối tượng Application, chúng ta nên sử dụng bộ lệnh Lock và UnLock ngay trước và
sau khi cập nhật giá trị của biến Application.
Biến Application có thể được sử dụng ở bất kỳ trang nào và được duy trì trong suốt chu kỳ sống của
ứng dụng.
II.1.2. Duyệt qua tập hợp biến chứa trong Application
Dim i As Integer
Response.Write(“<b><u>Danh sách các biến trong đối _
tượng Application</u></b><br>”)
For i = 0 To Application.Count() – 1
Response.Write(Application.Keys(i) & ” : “)
Response.Write(Application(i) & “<br />”)
Next i
Kết quả hiển thị
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 124/174
II.2. Đối tượng Session
Đối tượng Session được dùng để lưu trữ thông tin của người dùng trong ứng dụng. Thông tin được
lưu trữ trong Session là của một người dùng trong một phiên làm việc cụ thể. Web Server sẽ tự
động tạo một đối tượng Session cho mỗi người dùng mới kết nối vào ứng dụng và tự động hủy
chúng nếu người dùng còn không làm việc với ứng dụng nữa.
Tuy nhiên, không giống như đối tượng Application, đối tượng Session không thể chia sẻ thông tin
giữa những lần làm việc của người dùng, nó chỉ có thể cung cấp, trao đổi thông tin cho các trang
trong lần làm việc tương ứng.
Trong ứng dụng web, đối tượng Session giữ vai trò khá quan trọng. Do sử dụng giao thức HTTP,
một giao thức phi trạng thái, Web Server hoàn toàn không ghi nhớ những gì giữa những lần yêu
cầu của Client. Đối tượng Session tỏ ra khá hữu hiệu trong việc thực hiện “lưu vết và quản lý thông
tin của người dùng”.
II.2.1. Thuộc tính & Phương thức
a. Thuộc tính Timeout
Qui định khoảng thời gian (tính bằng phút) mà Web Server duy trì đối tượng Session nếu người
dùng không gởi yêu cầu nào về lại Server. Giá trị mặc định của thuộc tính này là 20.
Nếu không có yêu cầu nào kể từ lần yêu cầu sau cùng một khoảng thời gian là <Timeout> phút, đối
tượng Session mà Web server cấp cho lần làm việc đó sẽ tự động được giải phóng. Những yêu cầu
sau đó được Web server coi như là một người dùng mới, và đương nhiên sẽ được cấp một đối
tượng Session mới.
b. Phương thức Abandon
Như các bạn đã biết, trong khoảng thời gian <Timeout> phút kể từ lần yêu cầu sau cùng của Client,
đối tượng Session vẫn được duy trì dù cho không có sự tương tác nào của Client. Điều này đồng
nghĩa với việc Web server phải sử dụng một vùng nhớ để duy trì đối tượng Session trong một
khoảng thời gian tương ứng.
Phương thức Abandon của đối tượng Session sẽ giải phóng vùng nhớ được dùng để duy trì đối
tượng Session trên Web Server ngay khi được gọi thực hiện. Những yêu cầu sau đó được Web
server coi như là một người dùng mới.
II.2.2. Sử dụng biến toàn cục với Session
Tạo biến Session
Session(“Tên biến”) = <giá trị>
Lấy giá trị từ biến Session
<biến> = Session(“Tên biến”)
Ví dụ:
Lưu trữ thông tin khi người dùng chưa đăng nhập hệ thống:
Session(“Mkh”) = 0
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 125/174
Session(“Ten_dang_nhap”) = “”
Khi người dùng đăng nhập hệ thống thành công, cập nhật lại thông tin đăng nhập của người dùng
được lưu trên Session.
Session(“Mkh”) = 1
Session(“Ten_dang_nhap”) = “dlthien”
Duyệt qua tập hợp biến chứa trong Session
Dim i%
For i = 0 To Session.Count() – 1
Response.Write(Session.Keys(i) & ” : “)
Response.Write(Session(i) & “<br/>”)
Next
III. Đối tượng Server
Đối tượng Server được sử dụng để cung cấp thông tin của Server cho ứng dụng.
– Thuộc tính MachineName
Thuộc tính này được dùng để lấy tên của Web Server.
– Phương thức Mappath
Phương thức Mappath được dùng để lấy đường dẫn vật lý hoặc đường dẫn ảo đến một thư mục
trên Server.
– Phương thức Transfer(<Đường dẫn đến trang cần yêu cầu>)
Ngừng thi hành trang hiện hành, gởi yêu cầu mới đến trang được gọi thực hiện.
IV. Đối tượng Cookies
IV.1. Giới thiệu
Có lẽ bạn cũng đã từng đăng ký là một thành viên của một trang web hay một forum nào đó, và
chắc cũng không ít lần ngạc nhiên khi bạn vừa yêu cầu đến một trang web hay forum mà bạn đã
đăng ký trước đó, trang web nhận ngay ra, bạn chính là thành viên của họ và gởi ngay lời chào đến
bạn, chẳng hạn: Chào Nguyễn Anh Tài.
Làm sao mà Web Server nhận ra được mình nhỉ? Mình đã đăng ký từ ngày hôm qua kia mà? Không
đâu xa cả, những thông tin đó được lưu ngay chính tại máy của bạn. Những thông tin được Web
Server lưu tại máy Client được gọi là Cookies.
Không giống như đối tượng Session, đối tượng Cookies cũng được dùng để lưu trữ thông tin của
người dùng, tuy nhiên, thông tin này được lưu ngay tại máy gởi yêu cầu đến Web Server.
Có thể xem một Cookie như một tập tin (với kích thước khá nhỏ) được Web Server lưu tại máy của
người dùng. Mỗi lần có yêu cầu đến Web Server, những thông tin của Cookies cũng sẽ được gởi
theo về Server.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 126/174
IV.2. Làm việc với Cookies
IV.2.1. Thêm Cookies
Response.Cookies.Add(<HttpCookie>)
Ví dụ:
Dim cookTen_dn As New HttpCookie(“Ten_dang_nhap”)
cookTen_dn.Value = txtTen_dang_nhap.Text
cookTen_dn.Expires = Date.Today.AddDays(1)
Response.Cookies.Add(cookTen_dn)
Trong ví dụ trên, chúng ta đã tạo ra Cookies có tên là Ten_dang_nhap lưu trữ tên đăng nhập của
người dùng. Thông tin này sẽ được lưu trữ trên Cookies 1 ngày kể từ ngày hiện hành trên Web
Server.
IV.2.2. Lấy giá trị từ Cookies
Dim <biến Cookie> As HttpCookie
<biến Cookie> = Request.Cookies(<Tên Cookies>)
<biến Cookie>.Value ‘ Î Giá trị của Cookies
Trong trường hợp Cookies chưa được lưu hoặc đã hết thời hạn duy trì tại Client, giá trị nhận được là
Nothing.
Client Web Server
Cookies
Request

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 127/174
V. Tập tin quản lý và cấu hình ứng dụng
V.1. Global.asax
Tập tin Global.asax được dùng để:
ƒ Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến Application, Session.
ƒ Viết xử lý cho các sự kiện của 2 đối tượng Application và Session.
V.1.1. Cấu trúc tập tin Global.asax
Public Class Global
Inherits System.Web.HttpApplication
Sub Application_Start(ByVal sender …, ByVal e …)
End Sub
Sub Session_Start(ByVal sender …, ByVal e …)
End Sub
Sub Application_BeginRequest(sender …, e …)
End Sub
Sub Application_Error(ByVal sender …, ByVal e …)
End Sub
Sub Session_End(ByVal sender …, ByVal e …)
End Sub
Sub Application_End(ByVal sender …, ByVal e …)
End Sub
End Class
V.1.2. Các sự kiện trong tập tin Global.asax
– Application_Start: Chỉ xảy ra một lần đầu tiên khi bất kỳ trang nào trong ứng dụng được gọi.
Sub Application_Start(sender , ByVal e As EventArgs)
Application(“So_luot_truy_cap”) = 0
Application(“So_nguoi_online”) = 0
End Sub
– Session_Start: Xảy ra khi có một người dùng mới yêu cầu đến bất kỳ trang aspx của ứng dụng.
Khi Session_Start xảy ra, một giá trị duy nhất (SessionID) sẽ được tạo cho người dùng, và giá trị
này được sử dụng để quản lý người dùng trong quá trình làm việc với ứng dụng.
Sub Session_Start(sender As Object, e As EventArgs)
Application(“So_luot_truy_cap”) += 1
Application(“So_nguoi_online”) += 1
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 128/174
Session(“Mkh”) = 0
Session(“Ten_dang_nhap”) = “”
End Sub
– Application_BeginRequest: Xảy ra khi mỗi khi có Postback về Server.
– Sub Application_Error: Xảy ra khi có lỗi phát sinh trong quá trình thi hành.
– Session_End: Xảy ra khi phiên làm việc không có gởi yêu cầu hoặc làm tươi trang aspx của ứng
dụng web trong một khoảng thời gian (mặc định là 20 phút).
Sub Session_End(sender As Object, e As EventArgs)
Application(“So_nguoi_online”) -= 1
End Sub
– Application_End: Xảy ra khi dừng hoạt động của WebServer.
Ví dụ xử lý ghi nhận thông tin Số lượt truy cập vào cơ sở dữ liệu (nếu cần).
V.2. Web.config
V.2.1. Cấu trúc tập tin web.config
Web.config là một tập tin văn bản được sử dụng để lưu trữ thông tin cấu hình của một ứng dụng,
được tự động tạo ra khi chúng ta tạo mới ứng dụng web. Tập tin web.config được viết theo định
dạng XML.
Web.config được tạo kế thừa các giá trị từ tập tin Windows\Microsoft. NET\Framework\[Framework
Version]\CONFIG\machine.config
Tập tin cấu hình ứng dụng Web.config:
<?xml version=”1.0″ encoding=”utf-8″ ?>
<configuration>
<appSettings>
<add key=”Ole_Con” value=”Provider=SQLOLEDB;
Data Source=dlthien;
Initial Catalog=QlBanSach;
User ID=Qlbs_app;
Password=Qlbs_app”/>
</appSettings>
<system.web>
<compilation defaultLanguage=”vb” debug=”true”/>
<customErrors mode=”RemoteOnly” />
<authentication mode=”Windows” />
<authorization>
<allow users=”*” />
</authorization>
…………
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 129/174
</system.web>
</configuration>
V.2.2. Các cấu hình mặc định
a. <compilation defaultLanguage=”vb” debug=”true”/>
defaultLanguage: qui định ngôn ngữ mặc định của ứng dụng.
debug: Bật/tắt chế độ debug của ứng dụng
b. <customErrors mode=”RemoteOnly”/>
Đây là một cấu hình khá cần thiết cho ứng dụng Web. Hiệu chỉnh cấu hình này cho phép chúng ta
quản lý việc xử lý lỗi khi có lỗi phát sinh trong ứng dụng.
Thuộc tính mode có các giá trị: RemoteOnly, On và Off.
– RemoteOnly: Cho phép người dùng thấy thông báo lỗi của hệ thống hoặc trang thông báo lỗi
được chỉ định qua defaultRedirect (nếu có).
Thông báo lỗi gồm: Mã lỗi và mô tả lỗi tương ứng
<customErrors mode=”RemoteOnly”
defaultRedirect=”Error/Err.aspx”/>
– On: Tùy theo giá trị của defaultRedirect mà có các trường hợp tương ứng:
ƒ Có qui định trang thông báo lỗi qua defaultRedirect: Hiển thị trang thông báo lỗi.
ƒ Không có thuộc tính defaultRedirect: Hiển thị trang báo lỗi nhưng không có hiển thị mã lỗi
và mô tả lỗi.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 130/174
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 131/174
– Off: Hiển thị thông báo lỗi của trang aspx (nếu xảy ra lỗi).
c. <sessionState>
<sessionState
mode=”InProc”
stateConnectionString=”tcpip=127.0.0.1:42424″
sqlConnectionString=”data source=127.0.0.1;
Trusted_Connection=yes”
cookieless=”false”
timeout=”20″ />
– mode: Thuộc tính này có 3 giá trị: InProc, sqlserver (lưu trong database), và stateserver
(lưu trong bộ nhớ)
– stateConnectionString: Cấu hình địa chỉ và cổng (port) của máy để lưu trữ thông tin của Session
trong vùng nhớ (nếu chức năng này được chọn).
– sqlConnectionString: Cấu hình kết nối đến SQL Server được dùng để lưu thông tin Session (nếu
chức năng này được chọn).
– cookieless: Nếu giá trị của thuộc tính này = True, thông tin cookie sẽ được lưu trữ trong URL,
ngược lại, nếu = False, thông tin cookies sẽ được lưu trữ tại client (nếu client có hỗ trợ)
– timeout: Khoảng thời gian (tính bằng phút) mà đối tượng Session được duy trì. Sau khoảng thời
gian này, đối tượng Session sẽ bị huỷ. Giá trị mặc định của thuộc tính này là 20.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 132/174
V.2.3. Làm việc với tập tin web.config
Tập tin web.config có hỗ trợ tag <appSettings> với 2 thuộc tính là key value cho phép chúng
ta thêm vào các biến dùng để cấu hình ứng dụng.
Lưu ý: Các tên tag trong tập tin cấu hình web.config có phân biệt chữ hoa, chữ thường.
<appSettings>
<add key=”Tên biến” value=”Giá trị” />
</appSettings>
Ví dụ:
Tạo biến cấu hình Ole_Con dùng để lưu trữ thông tin của chuỗi kết nối đến cơ sở dữ liệu SQL
Server:
<configuration>
<appSettings>
<add key=”Ole_Con” value=”Provider=SQLOLEDB;
Data Source=dlthien;
Initial Catalog=QlBanSach;
User ID=Qlbs_app;
Password=Qlbs_app”/>
</appSettings>
</configuration>
Lấy giá trị đã thiết lập trong tập tin web.config
gChuoi_ket_noi = ConfigurationSettings.AppSettings(“Ole_Con”)
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 133/174
VI. Tổ chức & xây dựng ứng dụng
VI.1. Tổ chức lưu trữ ứng dụng
VI.1.1. Màn hình giao diện
Giao diện ứng dụng quản lý bán hàng qua mạng

Kinh nghiệm giảng dạy:
Trong phần này, giáo viên hướng dẫn học viên truy cập vào các trang web với nhiều
thể loại khác nhau: Tin tức, bán hàng trực tuyến, học tập trực tuyến, …
Dựa trên những trang web đó, giáo viên giúp học viên xác định các thành phần có
trên trang web cũng như trình bày cho học viên thấy được bố cục (hình thức trình
bày) của các trang web.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 134/174
VI.1.2. Tổ chức lưu trữ
Tổ chức lưu trữ ứng dụng
– Css: Lưu trữ các tập tin *.css – tập tin qui định hình thức hiển thị.
– Data: Lưu trữ tập tin *.mdb – tập tin cơ sở dữ liệu.
– Hinh_minh_hoa: Lưu trữ các tập tin hình ảnh (*.bmp, *.gif, *.png, …)
Trong thư mục này, chúng ta có thể tổ chức các thư mục con để lưu trữ hình ảnh theo chủ đề,
ngày, …
– The_hien: Lưu trữ các điều khiển do người dùng tạo – các đối tượng thể hiện.
– Thu_vien: Lưu trữ các tập tin thư viện dùng chung của ứng dụng.
– Trang: Lưu trữ các màn hình – các trang Web (*.aspx)
– Xu_ly: Lưu trữ các lớp xử lý dữ liệu
VI.2. Xây dựng ứng dụng
VI.2.1. Xây dựng lớp Xử lý dữ liệu
Ứng với mỗi bảng trong cơ sở dữ liệu, chúng ta xây dựng các lớp xử lý tương ứng. Các lớp xử lý dữ
liệu xây dựng tương tự như lớp XL_SACH. (đã trình bày ở chương 5 phần I)
Thiết kế cơ sở dữ liệu của ứng dụng Quản lý bán hàng được trình bày trong phụ lục A – Cơ sở dữ
liệu Quản lý bán hàng.
*.css
*.mdb
*.ascx
*.bmp, *.gif, *.png
*.aspx

*.vb

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 135/174
Danh sách các lớp xử lý
VI.2.2. Thiết kế trang Web
Trước khi bắt tay vào thiết kế các đối tượng thể hiện và màn hình giao diện cho ứng dụng, chúng ta
cũng nên nghĩ tới sẽ thiết kế trang web chạy trên màn hình có độ phân giải nào (thường dùng hiện
nay là 800×600). Yếu tố này tuy không quan trọng nhưng nó cũng phần nào quyết định bố cục trình
bày của trang web.

Header – Tiêu đề
Các chủ đề, chức
năng chính của
ứng dụng
Các thông tin liên
quan:
ƒ Thống kê số
lần truy cập
ƒ Đăng nhập
ƒ Quảng cáo
ƒ …
w1
Nội dung hiển thị
Các nội dung, bài viết liên quan
w
Các thông tin liên
quan:
ƒ Quảng cáo
ƒ Tin nóng
ƒ …
w2
Footer – Thông tin công ty, tác giả, bản quyền …
h

Kiến trúc tổng thể trang web
Tùy theo yêu cầu và thể loại của ứng dụng mà chúng ta quyết định các kích thước (w, h)
cho từng trường hợp cụ thể.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 136/174
Bài 7
WEB SERVICE
Tóm tắt
Lý thuyết 3 tiết – Thực hành 5 tiết

Mục tiêu Các mục chính Bài tập
Tìm hiểu Web Services
Xây dựng và sử dụng Web Services
1. Tìm hiểu về Web Services
2. Xây dựng Web Services
3. Sử dụng Web Service
4. Xây dựng Web Services truy xuất
dữ liệu
7.1, 7.2
Bài làm thêm
7.3, 7.4, 7.5, 7.6,
7.7

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 137/174
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu Web services là gì? Công dụng của nó như thế nào? Sau khi
hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của nó, chúng ta sẽ bắt tay vào xây dựng Web Services.
I. Tìm hiểu về Web Services
Khi bạn xây dựng và phát triển một ứng dụng phân tán với số lượng người dùng lên đến hàng trăm,
hàng nghìn người ở nhiều địa điểm khác nhau, khó khăn đầu tiên mà bạn gặp phải là sự giao tiếp
giữa Client và Server bị tường lửa (firewalls) và Proxy Server ngăn chặn lại.
Như các bạn biết DCOM (Distribited Component Object Model) làm việc thông qua việc gởi các
thông tin dưới dạng nhị phân (binary) và chủ yếu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP. Thật là
không dễ dàng để sử dụng DCOM trong trường hợp này.
Nếu không cấu hình lại Firewall, DCOM không có khả năng vượt qua Firewall
COM Client COM Server
Firewall

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 138/174
Web Services có thể giúp bạn giải quyết vấn đề khó khăn nêu trên. Chúng ta có thể hiểu rằng Web
Services (tạm dịch là dịch vụ web) là tập hợp các phương thức của một đối tượng mà các Client có
thể gọi thực hiện.
Kiến trúc Web Services
Web Services được xây dựng dựa trên SOAP (Simple Object Access Protocal). Không giống như
DCOM, SOAP có thể được gọi thực hiện và trả về kết quả Text (theo định dạng XML) và có khả
năng hoặt động “xuyên qua” tường lửa.
Ngoài khả năng ưu việt trên, Web Services có thể phối hợp hoạt động giữa các ứng dụng rất tốt.
Hình minh họa trang bên là một ví dụ minh họa về sự phối hợp hoạt động giữa các ứng dụng.
Các nhà hàng, khách sạn cung cấp các Web Services cho phép đặt phòng, đặt tiệc. Đường sắt Việt
Nam cung cấp các Web Services cho phép đặt vé tàu. Việt Nam Airline cung cấp các Web Services
cho phép đặt vé cho các chuyến bay.
Các cơ quan, công ty, hay khách du lịch có nhu cầu tổ chức, tham gia các chuyến du lịch có thể truy
cập vào website của các công ty dịch vụ lữ hành đăng ký tham gia các “tour” do họ tổ chức.
Công ty du lịch sẽ sử dụng Web Services được cung cấp đó để tiến hành đặt vé tàu lửa, máy bay và
đặt phòng cho chuyến du lịch theo yêu cầu của khách hàng.
Web
Client
Windows
Client
Other
Phatforms
Web Server
SOAP Request
SOAP Response

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 139/174
Phối hợp hoạt động giữa các ứng dụng
Web Services là một chuẩn mới để xây dựng và phát triển ứng dụng phân tán, có khả năng làm việc
trên mọi hệ điều hành, mở rộng khả năng phối hợp giữa các ứng dụng, có thể tái sử dụng, tăng
cường sự giao tiếp giữa Client và Server thông qua môi trường Web.
XML là định dạng dữ liệu chuẩn để trao đổi giữa các Web Services
Client
Web Service
Web Service Web Service
Web Service
.Net My Service
Internet
Đường sắt Việt
Nam
Việt Nam Airline
Khách sạn
Nhà hàng
Khách du lịch
Công ty du lịch

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 140/174
II. Xây dựng Web Services
II.1. Tạo Web Services trong VS .Net
Trong phần này, chúng ta sẽ xây dựng một Web Service đơn giản có tên WS_PHEP_TOAN, với
phương thức Cong_hai_so trong Visual Studio .Net
Chọn Add|Add New Items… từ thực đơn ngữ cảnh của Project. Chọn mục Web Service trong khung
Template. Đổi tên Web Service cần tạo thành WS_PHEP_TOAN.
Tạo mới Web Service
Trong cửa sổ viết lệnh, có một phương thức mẫu được tạo sẵn: phương thức HelloWorld.
2
1

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 141/174
Bạn có nhận thấy rằng trước phương thức HelloWorld có sẵn từ khóa <WebMethod()>. Chúng ta
sẽ bổ sung vào phương thức Cong_hai_so.
<WebMethod()> _
Public Function Cong_hai_so(ByVal pA As Integer, _
ByVal pB As Integer) As Integer
Dim lTong As Integer
lTong = pA + pB
Return lTong
End Function
II.2. Kiểm tra Web Service
Sau khi xây dựng thành công Web Service, trước khi đưa vào sử dụng, chúng ta cũng nên tiến hành
kiểm tra Web Service. Các Web Service được xây dựng trong VS.Net tự động phát sinh ra các trang
kiểm tra tương ứng. Để thực hiện điều này, các bạn chọn WS_PHEP_TOAN.asmx làm trang khởi
động, nhấn F5 để thi hành ứng dụng.
Màn hình kiểm tra Web Service
Trang kiểm tra Web Service sẽ liệt kê các phương thức hiện có trong Web Service được chọn thi
hành. Chọn phương thức cần kiểm tra. Ở đây, chúng ta chọn phương thức Cong_hai_so. Xuất hiện
màn hình nhập các tham số cho phương thức Cong_hai_so.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 142/174
Nhập các tham số cần thiết và nhấn nút Invoke để thi hành, chúng ta sẽ thấy xuất hiện trang kết
quả như hình bên dưới.
Màn hình kết quả
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 143/174
III. Sử dụng Web Service
Sau khi hoàn tất việc xây dựng, kiểm tra độ tin cậy và tính chính xác của Web Service, chúng ta sẽ
tiến hành đưa Web Service đi vào sử dụng.
Để sử dụng một Web Service, Client cần phải biết Web Service đó hỗ trợ những phương thức nào,
phương thức cần có những tham số nào, kết quả trả về ra sao…
Những thông tin này của một Web Service được mô tả bởi tài liệu WSDL (Web Service Description
Language). WSDL là định dạng chuẩn để mô tả các Web Service, sử dụng ngôn ngữ XML.
Chúng ta có thể xem WSDL của một Web Service bằng cách thêm vào chuỗi tham số wsdl vào sau
chuỗi URL:
Ví dụ:
http://localhost/MinhHoa/Chuong09-WebService/WS_PHEP_TOAN.asmx?wsdl
WSDL của Wes Service WS_PHEP_TOAN

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 144/174
III.1. Sử dụng Web Service do người dùng xây dựng
Sử dụng Web Service do chúng ta xây dựng tương tự như việc sử dụng các lớp đối tượng.
Ví dụ:
Dim phep_toan As New WS_PHEP_TOAN
lblKet_qua.Text = phep_toan.Cong_hai_so(4, 6)
III.2. Sử dụng Web Services được cung cấp miễn phí trên mạng
Để biết được những Web Services được cung cấp miễn phí trên mạng, các bạn có thể dùng google
để thực hiện tìm kiếm. Ở đây, chúng tôi giới thiệu đến các bạn trang: http://www.webservicex.net
cung cấp khá nhiều các Web Services hữu ích.
Trong phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn sử dụng các Web Services để lấy thông tin tỷ giá
ngoại tệ, thông tin thời tiết, các thành phố chính của một quốc gia và các đơn vị tiền tệ của các
quốc gia trên thế giới.
Các bước thực hiện:
Bước 1. Chọn Add Web Reference… từ thực đơn ngữ cảnh của ứng dụng
Thêm WebService vào ứng dụng
Bước 2. Nhập thông tin đường dẫn của WebService, nhấn để thực hiện việc xác thực Web
Service.
Bước 3. Nếu Web Service được xác thực thành công, thông tin mô tả về Web Service sẽ được hiển
thị ngay phía bên dưới. Trong ví dụ này, chúng ta lần lượt xác thực 3 Web Service sau:
http://www.webservicex.net/country.asmx?WSDL Î Các quốc gia
http://www.webservicex.net/globalweather.asmx?WSDL Î Thời tiết
http://www.webservicex.net/CurrencyConvertor.asmx?WSDL Î Tỷ giá
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 145/174
Tham chiếu Web Service
Bước 4. Đặt tên tham chiếu cho WebService: Web reference name.
Bước 5. Nhấn Add Reference để hoàn tất tham chiếu WebService.
Bảng trên mô tả các phương thức và tài liệu hướng dẫn của WebService
Danh sách các Web Service được tham chiếu
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 146/174
Bước 6. Thiết kế màn hình
Màn hình thiết kế
Viết lệnh xử lý:
‘Lấy tỉ giá ngoại tệ
Dim tgNgoai_te As New Ws_Ty_gia.CurrencyConvertor
lblUSD.Text = tgNgoai_te.ConversionRate( _
Ws_Ty_gia.Currency.USD, Ws_Ty_gia.Currency.VND)
lblEUR.Text = tgNgoai_te.ConversionRate( _
Ws_Ty_gia.Currency.EUR, Ws_Ty_gia.Currency.VND)
lblGBP.Text = tgNgoai_te.ConversionRate( _
Ws_Ty_gia.Currency.GBP, Ws_Ty_gia.Currency.VND)
‘Lấy thông tin thời tiết các thành phố chính
Dim lWeather As New Ws_Thoi_tiet.GlobalWeather
lblHN.Text = lWeather.GetWeather(“Ha Noi”, “Viet Nam”)
lblHCM.Text = lWeather.GetWeather(“Ho Chi Minh”, “Viet Nam”)
lblThanh_pho.Text = lWeather.GetCitiesByCountry(“Viet Nam”)
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 147/174
‘Lấy tên các quốc gia và đơn vị tiền tệ trên thế giới
Dim lCountry As New Ws_Quoc_gia.country
lblDon_vi.Text = lCountry.GetCurrencyCode()
lblQuoc_gia.Text = lCountry.GetCountries()
Tỷ giá ngoại tệ và thông tin thời tiết được lấy từ WebService vào lúc: 9:30:00 AM ngày 13/06/2005
(giờ Việt nam). Lúc các bạn thi hành, các giá trị này có thể thay đổi.
Màn hình kết quả
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 148/174
IV. Xây dựng Web Services truy xuất dữ liệu
IV.1. Web Service: WS_KHACH_HANG
Trong phần này, chúng ta phối hợp các lớp xử lý đã có để xây dựng Web service
WS_KHACH_HANG. Trong ví dụ minh họa dưới đây, chúng ta xây dựng ba thủ tục:
ƒ Doc_danh_sach_khach_hang
ƒ Them_khach_hang
ƒ Xoa_khach_hang
<WebMethod()> _
Public Function Doc_danh_sach_khach_hang() As DataSet
Dim lKhach_hang As New XL_KHACH_HANG
Dim lDataset As New DataSet
lDataset.Tables.Add(lKhach_hang)
Return lDataset
End Function
<WebMethod()> _
Public Function Them_khach_hang(ByVal pHo_kh As String, _
ByVal pTen_kh As String, _
ByVal pNgay_sinh As Date, _
ByVal pGioi_tinh As Boolean, _
ByVal pDia_chi As String, _
ByVal pTen_dn As String, _
ByVal pMat_khau As String) As Boolean
Try
Dim lKhach_hang As New XL_KHACH_HANG
Dim lDr As DataRow
lDr = lKhach_hang.NewRow()
lDr(“Ho_khach_hang”) = pHo_kh
lDr(“Ten_khach_hang”) = pTen_kh
lDr(“Ngay_sinh”) = pNgay_sinh
lDr(“Gioi_tinh”) = pGioi_tinh)
lDr(“Dia_chi”) = pDia_chi
lDr(“Ten_dang_nhap”) = pTen_dn
lDr(“Mat_khau”) = pMat_khau
lKhach_hang.Rows.Add(lDr)
lKhach_hang.Ghi_du_lieu()
Return True
Catch ex As Exception
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 149/174
Return False
End Try
End Function
<WebMethod()> _
Public Function Xoa_khach_hang(ByVal pMkh As Long)
Dim lKhach_hang As New XL_KHACH_HANG
lKhach_hang.Xoa_dong(pMkh)
End Function
Trong Web service trên, chúng ta có sử dụng một số phương thức từ lớp XL_KHACH_HANG. Để sử
dụng, chúng ta cần bổ sung các phương thức sau vào lớp XL_KHACH_HANG:
‘Xác định chỉ số của dòng có mã số tương ứng
Public Function Lay_chi_so(ByVal pMa_so As Integer) As Long
Dim i as Long
For i = 0 To Me.So_dong() – 1
If Me.Rows(i)(Khoa) = pMa_so Then
Return i
End If
Next
Return -1
End Function
Public Sub Xoa_dong(pMa_so as Long)
Dim lChi_so as Long = Lay_chi_so(pMa_so)
If lChi_so >= 0 Then
Try
Me.Rows(lChi_so).Delete()
Ghi_du_lieu()
Catch e As Exception
End Try
End If
End Sub
Public Sub Ghi_du_lieu()
Try
mDa_Bo_doc_ghi.Update(Me)
Me.AcceptChanges()
Catch e As Exception
Me.RejectChanges()
End Try
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 150/174
End Sub
IV.2. Sử dụng WS_KHACH_HANG
IV.2.1. Kiểm tra Web Service
Sau khi thiết kế thành công WS_KHACH_HANG, chúng ta tiến hành kiểm tra Web service vừa tạo.
Danh sách các phương thức của WS_KHACH_HANG
Chọn chức năng Doc_danh_sach_khach_hang.
Thi hành phương thức Doc_danh_sach_khach_hang
Kết quả:
Kết quả dưới dạng XML
IV.2.2. Sử dụng Web Service WS_KHACH_HANG
Sau khi xây dựng và kiểm tra thành công WS_KHACH_HANG, chúng ta sử dụng web service vừa tạo
vào ứng dụng.
Viết lệnh xử lý:
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 151/174
Private Sub Page_Load(…) Handles MyBase.Load
Dim lKhach_hang As New WS_KHACH_HANG
dtgKhach_hang.DataSource = lKhach_hang.Doc_danh_sach_khach_hang
dtgKhach_hang.DataBind()
End Sub
Màn hình kết quả:
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 152/174
Bài 8
PHỤ LỤC
Tóm tắt

Mục tiêu Các mục chính Bài tập
Giới thiệu về các phụ lục đính kèm tài
liệu.
1. Cơ sở dữ liệu dùng trong ứng dụng
2. Giới thiệu về các tag HTML
3. Cascading Style Sheets – CSS
4. Giới thiệu lớp xử lý dữ liệu

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 153/174
I. Cơ sở dữ liệu dùng trong ứng dụng
I.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
I.1.1. Cấu trúc bảng dữ liệu
a. Bảng Chủ đề – CHU_DE

Field Name Field Type Field Size Description
Mcd AutonumberLong Integer
Ten_chu_deText50
  1. Bảng Sách – SACH
Field Name Field Type Field Size Description
Ms AutonumberLong Integer
Ten_sachText100
Don_vi_tinhText50
Don_giaNumberCurrency
Mo_taMemoTóm tắt nội dung
Hinh_minh_hoaText50Ảnh minh họa
McdNumberLong IntegerMã chủ đề
MnxbNumberLong IntegerMã nhà xuất bản
Ngay_cap_nhatDate/TimeNgày cập nhật
So_luong_banNumberLong Integer
So_lan_xemNumberLong Integer
  1. Bảng Khách hàng – KHACH_HANG
Field Name Field Type Field Size Description
Mkh AutonumberLong Integer
Ho_khach_hangText50
Ten_khach_hangText50
Dia_chiText50
Dien_thoaiText10
Ten_dang_nhapText15
Mat_khauText15
Ngay_sinhDate/Time
Gioi_tinhYes/NoYes: Nam
EmailText50
Da_duyetYes/NoYes: Đã duyệt
  1. Bảng Đơn đặt hàng – DON_DAT_HANG
Field Name Field Type Field Size Description
Sdh AutonumberLong Integer
MkhNumberLong Integer
Ngay_dat_hangDate/Time
Tri_giaNumberCurrency
Da_giao_hangYes/NoYes: Đã giao
Ngay_giao_hangDate/Time

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 154/174
e. Bảng Chi tiết đặt hàng – CT_DAT_HANG

Field Name Field Type Field Size Description
Sdh NumberLong Integer
Ms NumberLong Integer
So_luongNumberLong Integer
Don_giaNumberDouble
Thanh_tienNumberDouble
  1. Bảng Nhà xuất bản – NHA_XUAT_BAN
Field Name Field Type Field Size Description
Mnxb AutonumberLong Integer
Ten_nha_xuat_banText100
Dia_chiText150
Dien_thoaiText15
  1. Bảng Tác giả – TAC_GIA
Field Name Field Type Field Size Description
Mtg AutonumberLong Integer
Ten_tac_giaNumberLong Integer
Dia_chiText100
Dien_thoaiText15
  1. Bảng Viết Sách – VIET_SACH
Field Name Field Type Field Size Description
Stt AutonumberLong Integer
MtgNumberLong Integer
MsNumberLong Integer

Các bảng dưới đây được dùng để Thăm dò dư luận & Quảng cáo
i. Bảng Thăm dò – THAM_DO

Field Name Field Type Field Size Description
Mch AutonumberLong Integer
Ngay_dangDate/Time
Noi_dungText255
Tong_so_binh_chonNumberLong IntegerMặc định = 0
  1. Bảng Thăm dò chi tiết – THAM_DO_CT
Field Name Field Type Field Size Description
Mch NumberLong Integer
Stt NumberLong Integer1,2,3,4,… ứng với chọn
A,B,C,D,…
Noi_dungText255
So_lan_binh_chonNumberLong IntegerMặc định = 0

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 155/174
k. Bảng Quảng cáo – QUANG_CAO

Field Name Field Type Field Size Description
Stt AutonumberLong Integer
Ten_Cong_tyText200
Hinh_minh_hoaText100Ảnh minh họa
Duong_danText100(đến trang q.cáo)
Ngay_ky_hdDate/TimeNgày ký hợp đồng
Ngay_bat_dauDate/TimeBắt đầu quảng cáo
Ngay_ket_thucDate/TimeHết hạn quảng cáo

I.1.2. Quan hệ giữa các bảng
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 156/174
I.2. Dữ liệu thử
I.2.1. Bảng Chủ đề – CHU_DE

Mcd Ten_chu_de
1Tiếng Việt
2Ngoại ngữ
3Công nghệ thông tin
4Luật

I.2.2. Bảng Nhà xuất bản – NHA_XUAT_BAN

Mnxb Ten_nha_xuat_ban Dia_chi Dien_thoai
1Nhà xuất bản Trẻ123 Nguyễn Du19001560
2NXB Thống kê456 Cống Quỳnh19001511
3Kim đồng789 Nguyễn Trãi19001570
4Văn hóa nghệ thuật357 Cộng Hòa0903118833

I.2.3. Bảng Tác giả – TAC_GIA

Mtg Ten_tac_gia Dia_chi Dien_thoai
1TS. Nguyễn Phương Liên45 Lê Lợi98877668
2BS. Vũ Thị Uyên Thanh18 Tô Hiến Thành19001611
3Nguyễn Ngọc Minh27 Nguyễn Huệ19001570
4Nguyễn Thiên Bằng66 Trần Hưng Đạo8504122

I.2.4. Bảng Thăm dò – THAM_DO

Mch Noi_dung Ngay_dang
1Qua trận thắng trước Jubilo, bạn dự đoán
tuyển VN sẽ thi đấu thế nào ở Cup Honda?
01/06/2005

I.2.5. Bảng Thăm dò chi tiết – THAM_DO_CT

Mch Stt Noi_dung So_lan_binh_chon
11Thi đấu khá thuyết phục0
12Xem được0
13Bình thường0
14Kém0

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 157/174
II. Giới thiệu về các tag HTML
II.1. Cơ bản về tag HTML
II.1.1. Các tag cơ bản
a. Tag cấu trúc
HTML bao gồm 3 tag để xác định cấu trúc của trang web bao gồm:
<htm></html>
<head></head>
<body></body>
b. Tag định dạng văn bản
Mặc dù có rất nhiều tag để định dạng văn bản, những tag sau đây là những tag cơ bản nhất mà
gần như bất cứ một trang web nào cũng phải sử dụng:
<p>: bắt đầu một đoạn văn bản mới
<br>: xuống dòng
<h1></h1>, <h2></h2>,…: đặt dòng văn bản nằm trong cặp tag là tiêu đề
(heading).
c. Tag ghi chú
Cũng như các ngôn ngữ lập trình, để cho phép người viết trang web đặt những ghi chú dành riêng cho mình
vào trong trang web, HTML cung cấp tag ghi chú. Đây là tag đặc biệt so với những tag khác:

Ghi nhớ tag qua ý nghĩa
HTML 4.0 có tương đối nhiều tag, để nhớ được nhiều, người viết thường phải hiểu được ý nghĩa tên
của mỗi tag. Các tag trong HTML thường là viết tắt của những từ gợi nhớ như: Paragraph,
BReack,…
II.1.2. Định dạng Text
a. Định dạng kiểu chữ
Trong các tài liệu, văn bản chúng ta thường sử dụng các kiểu chữ đậm, nghiêng, gạch dưới,…ví dụ
sau minh hoạ các tag được dùng định dạng kiểu chữ:
<html>
<body>
<b>In đậm</b> <br>
<strong>In rất đậm </strong><br>
<font size=”4″>c</font><big>hữ lớn </big><br>
<em>nhấn mạnh</em><br>
<i>in nghiêng </i><br>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 158/174
<small>chữ nhỏ</small><br>
Công thức hoá học của nước: H<sub>2</sub>O<br>
X bình phương: X<sup> 2 </sup>
</body>
</html>
Để xem code HTML của một trang web đã có từ IE, trên menu View, chọn mục Source. Bạn có thể
học hỏi được nhiều điều bằng cách xem code HTML của những trang web được thiết kế chuyên
nghiệp nhưng hãy nhớ rằng những trang web đẹp luôn được viết rất công phu và thường sử dụng
nhiều công cụ (tool) hỗ trợ.
b. Font chữ, màu sắc và canh lề
<font face=”…” size=”…” color=”#HHHHHH”>…</font>
<p align=”left/right/center”>
Ví dụ:
<p align=”center”>
<font face=”Algerian” size=”5″>Computer Joke </font>
<p><u>Kỹ thuật viên</u>:
<font face=”Arial”>Máy tính của anh có ổ đĩa mềm chứ ?</font>
<p><u>Khách</u>:
<i><font face=”Times New Roman”>Tôi không nhìn thấy bên trong. Có chữ
” <b>Intel Pentium <font color=”#FF0000″>Inside</font>
</b>”</font></i>
</p>
Thuộc tính của một tag
Một thông tin định dạng có thể gồm nhiều chi tiết, trong ví dụ trên, font chữ sẽ hiển thị cho một
chuỗi văn bản được chỉ định qua tag <font> tuy nhiên, font chữ lại gồm nhiều chi tiết như: tên font,
kích thước, màu sắc,…
Các thông tin chi tiết được gọi là các thuộc tính của tag. Một tag có thể có nhiều thuộc tính. Bạn
nên đặt giá trị của thuộc tính trong dấu ngoặc kép.
Định dạng trước nội dung văn bản
Web browser sẽ không quan tâm đến cách bạn trình bày đoạn code HTML trong file .html mà chỉ
dựa vào các tag để trình bày nội dung trang web.
Tag <pre> được dùng khi bạn muốn yêu cầu web browser “tôn trọng” các khoảng trắng và xuống
dòng trong đoạn code HTML của mình.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 159/174
Ví dụ:
Không
có tag
<pre>
<pre>
Đoạn văn bản này
nằm trong
tag <pre>
</pre>
Kết quả:
Không có tag <pre>
Đoạn văn bản này
nằm trong
tag <pre>
II.1.3. Liên kết các trang web (Link)
URL
: (Uniform Resource Locator), là một đường dẫn được dùng trên Internet để chỉ tới một trang
web cụ thể nào đó. Thuật ngữ thường dùng thay cho url là : “địa chỉ”
Domain name: Là tên dễ nhớ của một địa chỉ. Những tên này được quản lý bởi một tổ chức quốc
tế, đảm bảo không có hai địa chỉ khác nhau nào có cùng tên. Nếu bạn muốn website của mình có
một tên gợi nhớ để mọi người có thể truy cập, bạn sẽ phải đem tên đó đi đăng ký.
Trong domain name, phần cuối cùng dùng để phân loại các website:
ƒ Com : commercial – website thương mại, kinh doanh
ƒ Edu : education – website về giáo dục, đào tạo
ƒ Gov : government – website của chính phủ
ƒ vn, uk, au, … : vietnam, united kingdom, austratlia – website của quốc gia nào.
a. Tạo liên kết
HTML dùng tag <a> (anchor) để tạo liên kết tới một trang web. Tag <a> có ba thuộc tính chính là:
ƒ href : địa chỉ của trang web muốn liên kết
ƒ target : cửa sổ sẽ hiển thị trang web
ƒ name : tên của mối liên kết
Ví dụ:
<a href=”http://www.yahoo.com”>Liên kết tới Yahoo!</a>
Thuộc tính target chỉ ra cửa sổ sẽ dùng để mở trang web mới. Nếu không đặt giá trị cho target,
trang web bạn đang xem sẽ bị thay thế bằng trang web mới. Để mở trang web trong một cửa sổ
mới, đặt target=”_blank”
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 160/174
b. Liên kết trong cùng trang web
Nếu như cho bạn được quyền đặt tên cho các tag của HTML, có lẽ bạn sẽ thay <a> bằng <l>
(Link) thì đúng hơn. Tuy nhiên <a> thực sự mang ý nghĩa là một mỏ neo (anchor) khi bạn dùng để
liên kết tới một đoạn văn bản nào đó trong chính bản thân trang web.
Thuộc tính name của <a> dùng để đặt tên cho đoạn văn bản sẽ liên kết tới. Chú ý, giá trị của name
có dấu # đứng trước.
Ví dụ:
<a href=”#EndOfPage”>Đến cuối trang</a>
………
<a name=”#EndOfPage”>cuối trang</a>
c. Liên kết với địa chỉ email
Để cho phép người đọc gửi mail cho bạn bằng cách click vào liên kết, gán giá trị “mailto:địa chỉ
email” cho thuộc tính href.
II.1.4. Danh sách (List)
Danh sách gồm 2 loại: có thứ tự và không có thứ tự
Danh sách trong HTML tương tư như định dạng Bullets and Numbering trong Word. Thông thường,
chúng ta ít phân biệt giữa danh sách có thứ tự và không có thứ tự. Với danh sách có thứ tự, mỗi
mục sẽ được đánh thứ tự 1, 2, 3 hay a, b, c, … trong khi với danh sách không có thứ tự, mỗi mục
sẽ bắt đầu bằng dấu –, ƒ , à, {,…
Trong HTML, mỗi mục trong danh sách được bắt đầu bằng tag <li>. Các mục trong danh sách lại
được đặt trong một tag danh sách. HTML có các tag danh sách:
<ol> : ordered list – danh sách có thứ tự
<ul> : unordered list – danh sách không có thứ tự
Ví dụ:
Nội dung môn học lập trình web cơ bản
<ol>
<li>HTML </li>
<li>JavaScript </li>
</ol>
Kết quả:
Nội dung môn học lập trình web cơ bản
1. HTML
2. JavaScript
Ví dụ:
Nội dung môn học lập trình web cơ bản
<ul>
<li>HTML </li>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 161/174
<li>JavaScript </li>
</ul>
Kết quả:
Nội dung môn học lập trình web cơ bản
• HTML
• JavaScript
Thuộc tính type của các tag danh sách cho phép bạn định lại các số thứ tự hay bullet hiển thị đầu
mỗi mục trong danh sách. Các giá trị của type:

<ol> – Order list <ul> – Unorder list
“A” : A, B, C, …
“a” : a, b, c, …
“I” : I, II, III,…
“i” : i, ii, iii, …
“1” : 1, 2, 3, … (mặc định)
“disk” : z
“circle” : {
“square” : ƒ

II.1.5. Hình ảnh (Image)
HTML những phiên bản đầu tiên không hỗ trợ việc đưa hình ảnh vào các trang web. HTML giờ đây
đã cho phép bạn đưa vào trang web không chỉ hình ảnh mà cả các file “nhúng” như video, âm
thanh. Nên sử dụng các định dạng file thông dụng mà web browser hỗ trợ như GIF, JPEG, BMP,
PNG
a. Đưa hình ảnh vào trang web
HTML sử dụng tag <img> (image) để hiển thị hình ảnh. Thuộc tính quan trọng nhất của <img> là
src (source) có giá trị là một URL chỉ ra đường dần tới file hình ảnh muốn hiển thị.
Ví dụ:
Yahoo! <img src=”yahoo.gif”>
Kết quả:
Yahoo!
Chú ý
: nếu file hình ảnh của bạn không nằm chung thư mục với file .html thì bạn phải chỉ ra đường
dẫn tới file đó.
b. Thuộc tính atl
Trong các trường hợp hình ảnh không được hiển thị do không tìm thấy file hay web browser không
nhận được file từ phía web server, có thể sử dụng thuộc tính alt (alternate) với giá trị là nội dung
mô tả tóm tắt hình ảnh muốn thể hiện để người dùng dễ nhận biết.
Ví dụ:
Yahoo!
<img src=”yahoo.gif” alt=”Bieu tuong cua Yahoo!”>
Kết quả: (khi không có file c:\yahoo.gif)
Yahoo!
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 162/174
c. Xác định chiều rộng và chiều cao
Để thay đổi chiều rộng và chiều cao của hình ảnh, sử dụng hai thuộc tính width và height. Giá trị
của width và height thường dùng là pixel (mặc định) và %.
Ví dụ:
Yahoo! <img src=”c:\yahoo.gif” width=”30″ height=”30″>
Kết quả:
Yahoo!
II.1.6. Bảng (Table)
a. Cú pháp
<table>

<td> … </td><td> … </td>
<td> … </td><td> … </td>

</table>
HTML sử dụng bộ một cấu trúc tag gồm có <table>, <tr> và <td> để định dạng các bảng:
ƒ <table>: phần nằm trong tag là một cấu trúc các dòng và cột của bảng
ƒ <tr> – Table Row: phần nằm trong tag là cấu trúc các cột của một dòng
ƒ <td> – Table Data: phần nằm trong tag là nội dung của một cell (một cột của một dòng)
Ví dụ:
<table border=”1″ width=”100%”>
<tr>
<td>Cột 1 dòng 1</td><td>Cột 2 dòng 1</td>
<td>Cột 3 dòng 1</td>
</tr>
<tr>
<td>Cột 1 dòng 2</td><td>Cột 2 dòng 2</td>
<td>Cột 3 dòng 2</td>
</tr>
</table>
Kết quả:

Cột 1 dòng 1Cột 2 dòng 1Cột 3 dòng 1
Cột 1 dòng 2 Cột 2 dòng 2 Cột 3 dòng 2

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 163/174
b. Width, CellSpacing và CellPadding
ƒ width: Định độ rộng của table hay các cột.
ƒ cellspacing: Định khoảng cách giữa các cell.
ƒ cellpadding: Định khoảng cách từ biên của cell tới nội dung trong cell.
Nếu không chỉ định độ rộng cho table, web browser tự động chỉnh độ rộng table đủ chứa phần nội
dung bên trong. Tương tự, độ rộng cột sẽ tự động co giãn để thích hợp với nội dung chứa trong
cột. Chỉ định giá trị cho width giúp bạn kiểm soát được web browser trình bày trang web của mình.
Giá trị của width có thể đo bằng pixel hay %. Thông thường ta hay dùng %.
Ví dụ:
<table border=”1″ width=”50%”>
<tr><td width=”25%”></td><td width=”75%”> </td></tr>
<tr><td width=”25%”></td><td width=”75%”> </td></tr>
</table>
Kết quả:
II.2. Các tag nhập liệu
II.2.1. Tag <input>
Hầu hết các điều khiển cơ bản trong <form> đều được tạo bằng tag <input>, cấu trúc của tag
<input> như sau:
<input type=”loại_điều_khiển” name=”…” value=”…”>
type : loại điều khiển muốn tạo. Có 5 loại điều khiển là:
ƒ TextBox – “text”
ƒ CheckBox – “checkbox”
ƒ OptionBox – “radio”
ƒ Button – “button”
ƒ Submit/Reset – “submit”/”reset”
name: Tên của điều khiển. Tương tự như các form bạn lập trình trên Windows, mỗi điều khiển nên
có một tên riêng biệt. Riêng với trường hợp OptionBox, để gom nhiều option thành một nhóm, các
OptionBox sẽ có giá trị của thuộc tính name giống nhau.
value: Chuỗi văn bản hiển thị trên điều khiển. Với TextBox là nội dung của TextBox, với Button (kể
cả Submit và Reset) là tiêu đề của điều khiển.
Ví dụ:
<form name=”form1″>
<table border=”0″>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 164/174
<tr>
<td width=”13%”>Tên đăng nhập</td>
<td><input type=”text” name=”txtUsername”></td>
</tr>
<tr>
<td width=”13%”>Mật khẩu</td>
<td><input type=”text” name=”txtPassword”></td>
</tr>
<tr>
<td width=”13%”> </td>
<td><input type=”checkbox” name=”chkNewUser”>
Tạo người dùng mới</td>
</tr>
</table><p>
<input type=”submit” value=”Đăng nhập” name=”cmdSubmit”>
<input type=”reset” value=”Xoá trắng” name=”cmdReset”>
</form>
Kết quả:
Qua ví dụ trên, có thể thấy rằng trong <form></form> bạn được phép sử dụng các tag định dạng
để trình bày form như <table>, <p>,…
Chú ý:
Với CheckBox và OptionBox, thuộc tính checked dùng để đánh dấu chọn vào CheckBox hay
OptionBox khi trang web hiển thị.
Thuộc tính size của textbox dùng để chỉ định chiều rộng của textbox, đơn vị của size là số ký tự.
Tuy nhiên, nội dung của textbox không bị giới hạn bởi size.
II.2.2. Vùng nhập liệu – tag <textarea>
Điều khiển TextBox mà bạn tạo bằng tag <input> chỉ có khả năng nhận vào một dòng văn bản. Để
có một TextBox cho phép nhập nhiều dòng bạn sử dụng tag <textarea></textarea>.
<textarea rows=”…” cols=”…” name=”…”>Nội dung…</textarea>
Khác với tag <input>, tag <textarea> cần kết thúc bởi </textarea>. Nội dung của TextBox tạo
bằng <textarea> cũng không định bởi giá trị của thuộc tính value, thay vào đó, phần nội dung này
nằm giữa cặp tag.
Thuộc tính cols của <textarea> tương tự như thuộc tính size của <input type=”text”> xác định
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 165/174
chiều rộng của TextBox tính bằng số ký tự. Thuộc tính rows cho biết chiều cao của TextBox.
Ví dụ:
<form name=”form1″>
<input type=”text” name=”T1″ value=”Xin chào”><p>
<textarea rows=”3″ name=”S1″ cols=”50″>Hello
</textarea>
</form>
Kết quả:
II.2.3. ComboBox và ListBox
Điều khiển ComboBox và ListBox phức tạp hơn so với các điều khiển cơ bản vì cần định nghĩa các
mục chọn. HTML sử dụng tag <select> để khai báo cả hai loại điều khiển này:
Ví dụ:
Môn học:<br>
<select size=”3″ name=”lstMonHoc” multiple>
<option value=”1″>Visual Basic</option>
<option selected value=”2″>Visual C++</option>
<option value=”3″>Java</option>
</select>
Kết quả:
ƒ Thuộc tính size giúp web browser xác định điều khiển là một ComboBox (size=”1″) hay
ListBox (size>1).
ƒ Tag <option>, như bạn thấy trong ví dụ, được đặt trong cặp tag <select> để định nghĩa các
mục chọn.
ƒ Tên mục chọn được đặt trong trong cặp tag <option>…</option>
ƒ Mục chọn mặc định được biểu thị qua thuộc tính selected.
ƒ Thuộc tính value cho biết giá trị của mục chọn. Bạn sẽ cần biết giá trị của mục chọn khi xử lý
dữ liệu nhập của form.
ƒ Nếu bạn muốn ListBox có thể được chọn nhiều mục cùng một lúc, hãy sử dụng thuộc tính
multiple của tag <select>.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 166/174
III. Cascading Style Sheets – CSS
III.1. Giới thiệu CSS
III.1.1. CSS là gì
ƒ CSS: Cascading Style Sheets
ƒ Các Style định nghĩa cách trình duyệt hiển thị các đối tượng HTML
ƒ Các Style được lưu trong Style Sheet
ƒ Các Style Sheet độc lập được lưu trong file CSS riêng biệt
ƒ Các Style Sheet độc lập có thể tiết kiệm nhiều thời gian cho bạn
ƒ Nhiều định nghĩa Style cho cùng một loại đối tượng sẽ được sử dụng theo lớp.
III.1.2. Style giúp bạn giải quyết nhiều vấn đề
HTML tag được thiết kế để định dạng cách hiển thị nội dung của một trang Web bằng cách định
nghĩa như “đây là phần header”, “đây là một đoạn”, “đây là một bảng”,… Mỗi trình duyệt hiển thị
nội dung trang Web theo cách riêng của mình dựa trên những định nghĩa đó.
Các trình duyệt thông dụng như Internet Explorer hay Netscape liên tục thêm thắt các tag HTML
mới của riêng mình vào danh sách các HTML tag chuẩn của W3C làm cho việc tạo lập các văn bản
Web để hiển thị độc lập trên mọi trình duyệt ngày càng khó khăn.
Để giải quyết vấn đề này, W3C (World Wide Web consortium- tổ chức chịu trách nhiệm tạo lập các
chuẩn trên Web) tạo ra các STYLE cho HTML 4.0
Cả Netscape 4.0 và Internet Explorer 4.0 đều hỗ trợ Cascading Style Sheets.
I.1.1 Style Sheet tiết kiệm nhiều công sức thiết kế
Các Style trên HTML 4.0 định nghĩa cách mà các thành phần HTML được hiển thị. Các Style thường
được lưu trong các file độc lập với trang Web của bạn. Các file CSS độc lập cho phép bạn thay đổi
hình thức thể hiện và khuôn dạng của tất cả các trang trong Website thống nhất mà chỉ phải thực
hiện thay đổi một lần.
I.1.2 Style nào sẽ được dùng?
Ta có thể nói rằng, các Style sẽ được sử dụng theo “lớp” (cascade) ưu tiên khi nhiều Style định
nghĩa một thành phần HTML được tham chiếu trong một file HTML. Thứ tự ưu tiên được sắp xếp từ
cao xuống thấp:
ƒ Style cho thành phần HTML cụ thể
ƒ Style trong phần HEAD
ƒ Style trong file CSS
ƒ Mặc nhiên theo trình duyệt
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 167/174
III.2. Cú pháp CSS
Cú pháp của CSS gồm 3 phần: đối tượng, thuộc tính và giá trị:
Đối tượng {thuộc tính: giá trị}
Đối tượng thường là các tag HTML mà bạn muốn định nghĩa cách hiển thị. Thuộc tính là thuộc tính
hiển thị của đối tượng đó. Giá trị là cách mà bạn muốn một thuộc tính hiển thị như thế nào. Cặp
{thuộc tính: giá trị} được đặt trong dấu {}.
Body {color: black}
Nếu giá trị gồm nhiều từ, đặt chúng trong dấu nháy đôi:
p {font-family: “sans serif”}
Nếu bạn muốn định nghĩa nhiều thuộc tính của một đối tượng, phân cách các cặp thuộc tính: giá trị
bằng dấu (;).
p {text-align: center; color: red}
Để định nghĩa Style được dễ đọc hơn:
P {
text-align: center;
color: black;
font-family: arial
}
III.2.1. Nhóm nhiều đối tượng
Bạn có thể định nghĩa một Style cho nhiều đối tượng cùng một lúc:
h1, h2, h3, h4, h5, h6 {
color: green
}
III.2.2. Thuộc tính Class
Với thuộc tính Class, bạn có thể định nghĩa nhiều Style khác nhau cho cùng một đối tượng. Ví dụ,
bạn muốn có hai Style cho cùng một tag <P>, nếu tag <P> nào có class=right sẽ canh lề bên phải,
class=center sẽ canh giữa:
p.right {text-align: right}
p.center {text-align: center}
Trong trang HTML:
<p class=”right”>
Đoạn này sẽ được canh phải.
</p>
<p class=”center”>
Đoạn này sẽ được canh giữa.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 168/174
</p>
Bạn cũng có thể bỏ qua tên đối tượng để định nghĩa kiểu Style cho tất cả các thành phần có Class
mà bạn định nghĩa. Ví dụ:
.center {
text-align: center;
color: red
}
Trong trang HTML sau, cả H1 và đoạn văn bản đều được canh giữa:
<h1 class=”center”>
Tiêu đề này sẽ được canh giữa.
</h1>
<p class=”center”>
Đoạn này sẽ được canh giữa.
</p>
III.2.3. Thuộc tính ID
Thuộc tính ID có thể dùng định nghĩa Style theo hai cách:
Tất cả các thành phần HTML có cùng một ID.
Chỉ một thành phần HTML nào đó có ID được định nghĩa.
Ví dụ sau, Style dùng cho tất cả các thành phần HTML có ID là “intro”:
#intro {
font-size:110%;
font-weight:bold;
color:#0000ff;
background-color:transparent
}
Ví dụ sau, Style chỉ dùng cho thành phần <P> nào có ID là “intro” trong trang Web.
p#intro {
font-size:110%;
font-weight:bold;
color:#0000ff;
background-color:transparent
}
III.2.4. Ghi chú trong CSS
CSS dùng cách ghi chú tương tự như ngôn ngữ C: các đoạn ghi chú bắt đầu bằng /* và kết thúc bởi
*/. Ví dụ:
/* Đây là phần ghi chú */
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 169/174
p {
text-align: center;
/* Đây là phần ghi chú */
color: black;
font-family: arial
}
III.3. Sử dụng CSS trong trang HTML
III.3.1. Làm thế nào chèn vào một Style Sheet
Khi trình duyệt đọc một Style, nó sẽ định dạng nội dung trang Web theo Style đó. Có 3 cách để sử
dụng Style trong một trang HTML.
III.3.2. Dùng file CSS riêng
File CSS độc lập nên dùng khi Style được áp dụng cho nhiều trang. Mỗi trang sử dụng Style định
nghĩa trong file CSS sẽ phải liên kết đến file đó bằng tag <link> đặt trong phần HEAD:
<head>
<link rel=”stylesheet” type=”text/css”
href=”tên_file.css” />
</head>
Ví dụ một file CSS: Style.css
hr {color: sienna}
p {margin-left: 20px}
body {background-image: url(“images/back40.gif”)}
III.3.3. Định nghĩa các Style trong phần HEAD
Các Style định nghĩa trong phần HEAD có thể dùng cho nhiều thành phần HTML trong trang Web
đó. Bạn sử dụng tag <Style> để định nghĩa Style:
<head>
<style type=”text/css”>
hr {color: sienna}
p {margin-left: 20px}
body {background-image: url(“images/back40.gif”)}
</style>
</head>
Ghi chú: Trình duyệt thường bỏ qua các tag HTML mà nó không biết, do đó để các trình duyệt
không hỗ trợ CSS không hiển thị phần định nghĩa Style, bạn nên đặt trong tag ghi chú của HTML:

<head>
<style type=”text/css”>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 170/174

</style>
</head>
III.3.4. Dùng Style cho một thành phần HTML cụ thể
Style cho một tag HTML cụ thể gần như không tận dụng được các lợi điểm của CSS ngoại trừ cách
hiển thị đối tượng. Bạn dùng thuộc tính Style để định nghĩa Style cho thành phần HTML.
<p style=”color: sienna; margin-left: 20px”>
Đây là đoạn văn bản
</p>
III.3.5. Nhiều Style cho một đối tượng
Nếu một đối tượng được định nghĩa nhiều Style, nó sẽ sử dụng Style cụ thể nhất. Ví dụ, một file
CSS định nghĩa tag H3 như sau:
h3 {
color: red;
text-align: left;
font-size: 8pt
}
Trong một file HTML có phần định nghĩa Style cho H3 như sau:
h3 {
text-align: right;
font-size: 20pt
}
Nếu trang HTML có link đến file CSS trên, Style cho H3 sẽ định nghĩa như sau:
Color: red;
text-align: right;
font-size: 20pt
III.3.6. Các ví dụ
a. Màu chữ, màu nền
<html>
<head>
<style type=”text/css”>
body {background-color: rgb(250,250,250)}
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 171/174
h1 {background-color: #00ff00; color: #0000ff}
h2 {background-color: transparent; color: #dda0dd}
p {color: #0000FF}}
</style>
</head>
<body>
<h1>Đây là dòng tiêu đề: Header 1</h1>
<h2>Đây là dòng tiêu đề: Header 2</h2>
<p>Đây là một đoạn văn bản</p>
</body>
</html>
b. Canh lề văn bản
<html>
<head>
<style type=”text/css”>
h1 {text-align: center}
h2 {text-align: left}
h3 {text-align: right}
</style>
</head>
<body>
<h1>Đây là Header 1</h1>
<h2>Đây là Header 2</h2>
<h3>Đây là Header 3</h3>
</body>
</html>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 172/174
c. Hình nền cho trang Web
<html>
<head>
<style type=”text/css”>
Body {
background-image:
url(‘Hinh_nen.jpg’);
background-repeat: repeat-x
}
</style>
</head>
<body>
</body>
</html>
Mặc định, hình nền sẽ được tô đầy trang Web. Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn tô hình nền theo
hướng ngang, hay đứng, ta chọn giá trị cho thuộc tính background-repeat tương ứng: repeatx/repeat-y/repeat-xy
d. Font chữ
Ví dụ 1
:
<html>
<head>
<style type=”text/css”>
h1 {font-family: Tahoma; font-size: 150%}
h2 {font-family: Tahoma; font-size: 120%}
h3 {font-family: Tahoma; font-size: 12}
p {font-family: Tahoma;}
p.sansserif {font-family: sans-serif}
</style>
</head>
<body>
<h1>Đây là header 1</h1>
<h2>còn đây là header 2</h2>
<h3>và đây là header 3</h3>
<p>Đây là đoạn văn bản</p>
<p class=”sansserif”>
Đây là đoạn văn bản có font sansserif</p>
</body>
</html>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 173/174
Ví dụ 2:
<html>
<head>
<style type=”text/css”>
p{text-align:justify; font-family: Tahoma;
font-size: 12px; border-bottom: 2px solid #ff0000}
</style>
</head>
<body>
<p>Để biết được những Web Service được cung cấp miễn phí trên mạng, các
bạn có thể dùng google để thực hiện tìm kiếm. Ở đây, chúng tôi giới
thiệu đến các bạn trang: http://www.webservicex.net cung cấp khá nhiều
các Web Service hữu ích..</p>
</body>
</html>
e. Quản lý màu hiển thị của liên kết: Hyperlink
<html>
<head>
<style type=”text/css”>
a {text-decoration:none; color: #0000FF}
a:visited {text-decoration:none; color: #0000A0}
a:hover {text-decoration:none; color: #FF00FF}
a:active {text-decoration:none; color: #FF0000}
</style>
</head>
<body>
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy
Học phần 3 – Lập trình ứng dụng web với ASP.NET Trang 174/174
<p><b><a href=”http://www.csc.hcmuns.edu.vn/Qlgv” target=”_blank”>Trang
Quản lý giáo viên – TTTH</a> </b></p>
</body>
</html>

Trả lời